IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập đốt cháy amin có đáp án

Bài tập đốt cháy amin có đáp án

Bài tập đốt cháy amin có đáp án

  • 1769 lượt thi

  • 55 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy 1 amin A thu được  thì amin đó là

Xem đáp án

Đốt cháy 1 amin A thu được nH2OnCO2= 1,5namin thì amin đó là amin no, đơn chức, mạch hở

 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là

Xem đáp án

Amin X no, mạch hở có CTPT dạng CnH2n+2+kNk (k là số chức amin)

Bảo toàn nguyên tố ta có:

→ y = x + a + z hay a = y – x – z

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là

Xem đáp án

lập tỉ lệ nc : nH

Theo giả thiết ta có

nC=nCO2=  8,9622,4=0,4mol; nH=2.nH2O =2. 9,918=1,1mol

nC : nH = 0,4 : 1,1 = 4 : 11

Dựa vào đáp án → CTPT của amin là C4H11N

ĐÁP ÁN B


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng O2 thu được 4,48 lít CO2 đktc và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

X có CTPT là CnH2n+3N

CnH2n+3N + O2  nCO2 + ½ N2

Ta có nX = 2nN2 = 0,05.2 = 0,1mol

nCO2 = n. nX = n . 0,1 = 0,2  n = 2 X là C2H7N

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Vì X là amin đơn chức nên nX = 2.nN2  = 2 × 0,5 = 0,1 mol

X là amin no đơn chức mạch hở nên X có CTPT là CnH2n+3N: 0,1 mol

n = nCO2namin = 0,20,1 = 2  X là C2H7N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là

Xem đáp án

bảo toàn nguyên tố N : nX = nN = 2 nN2 

Đối với các amin đơn chức thì phân tử có một nguyên tử N :

Bảo toàn nguyên tử N : nX = nN = 2 nN2= 0,25mol

→ Số C trong amin = nCO2nX =0,750,25  = 3

Số H trong amin =  2nH2OnX =  2,250,25= 9

Vậy CTPT của X là C3H9N

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Ta có nX = 2nN2 (vì X là amin đơn chức) → nX = 0,1 mol

X có số H = 2nH2O : nX = 2.0,45 : 0,1 = 9

Vì X là amin no bậc 2 đơn chức nên X có CTPT dạng CnH2n+3N → 2n + 3 = 9 → n = 3

X là C3H9N

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở  thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:

Xem đáp án

nCO2(đktc) = 4,48 : 22,4 = 0,2 molnH2O = 4,95 : 18 = 0,275 mol

Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là CnH2n+3N: a (mol)

CnH2n+3N  nCO2 + n+1,5H2O

a                    a              a(n+1,5)        (mol)

namin =  nH2O  nCO21,5= 0,2750,21,5 = 0,05 mol n =nCO2namin  =  0,20,05= 4

Vậy công thức amin là C4H11N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N

nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol ; nN2 = 0,1 mol

BTNT “N”: nCnH2n+3N = nN = 2nN2 = 0,2 mol=> n = nCO2/namin = 0,4/0,2 = 2

Vậy công thức của amin là: C2H7N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2 (đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là

Xem đáp án

nCO2= 31,6844=0,72mol;  nH2O = 7,5618= 0,42 mol

Bảo toàn nguyên tử oxi ta có:

2nO2=2nCO2+nH2O nO2= 2nCO2+ nH2O2= 2nCO2+ nH2O2=0,93mol VO2=22,4.0,93=20,832lít

ĐÁP ÁN C


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là:

Xem đáp án

nC =nCO2 =17,644  = 0,4 mol;  nH = 2.nH2O = 2.  12,618= 1,4 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi suy ra:

nO2kk=2.nCO2+ nH2O2  = 0,75 mol nN2kk = 0,75.4 = 3 mol. 

 nN(hchc) = 2.(  69,4422,4 3) = 0,2 mol  nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1 

Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C2H5NH2.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít  CO2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Ta có: nCO2 = 0,75 mol; nN2 = 0,125 mol; nH2O = 1,125 mol

Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN (X) = 2.nN2 = 0,25 mol

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC (X) = nCO2 = 0,75 mol

Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH (X) = 2.nH2O = 2.1,125 = 2,25 mol

Gọi công thức phân tử của amin X là CxHyNz (x, y, z là số nguyên).

Ta có: x : y : z = nC : nH : nN = 0,75 : 2,25 : 0,25 = 3 : 9 : 1

Do amin đơn chức nên công thức phân tử của amin X là C3H9N.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng lượng không khí vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2, 0,175 mol H2O và 0,975 mol  N2(biết O2chiếm 20% thể tích không khí). Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

BTNT “O” ta có: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O nO2 = 2.0,15 + 0,175/2 = 0,2375 mol

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí còn lại là N2

→ nN2(trong kk) = 4.nO2 = 4. 0,2375 = 0,95 (mol)

→ nN2(sinh ra do đốt amin) = 0,975 – 0,95 = 0,025 (mol)

namin­ = 2 nN2(sinh ra do đốt amin) = 2.0,025 = 0,05 (mol)

Số C trong amin = nCO2/ namin = 0,15/0,05 = 3

Số H trong amin = 2nH2O/namin = 2.0,175/0,05 = 7

→ CTPT amin: C3H7N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dung dịch CaOH2 dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là

Xem đáp án

Nito không bị hấp thụ bởi CaOH2 => khí thoát ra khỏi bình là khí N2

Bảo toàn nguyên tử N: nN(trongX) = 2 nN2=  0,44822,4= 0,02 mol

m =  mCaCO3=  4100= 0,04 mol nCO2 = 0,04 molmbình tăng = mCO2 + mH2O = 3,2 gammH2O=3,20,04.44=1,44gamnH2O=0,08mol nC : nH : nN = 0,04 : 0,16 : 0,04 = 1 : 4 : 1

=> CTĐGN của X là CH4N

=> CTPT của X là C2H8N2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO2 ; 1,12 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là: 

Xem đáp án

nCO2 = 0,3 mol; nN2 = 0,05 mol; nH2O = 0,45 mol

mC + mN + mH = 0,3 * 12 + 0,05 * 2 * 14 + 0,45 * 2 = 5,9 = mX

=> trong X ko có chứa oxi mà X là hợp chất hữu cơ đơn chức

=> X là amin đơn chức

Ta có nN : nC : nH = 0,05 *2 : 0,3 : 0,45 * 2 = 1 : 3 : 9=> X là C3H9N

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là:

Xem đáp án

nCO2 = 0,75 mol; nN2 = 0,125 mol; nH2O = 1,125 mol

Ta có nN : nC : nH = 0,125 *2 : 0,75 : 1,125 * 2 = 1 : 3 : 9

Mặt khác X là amin đơn chức 

=> X là C3H9N

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc); 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nCO2=  4,4822,4= 0,2 mol;    nH2O =  6,318= 0,35 mol;     nN2 =  11222,4= 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố N: nX = 2 = 2.0,05 = 0,1 mol

Số C =nCO2nX   = 0,20,1  = 2

Số H =2nH2OnX   = 2.0,350,1  = 7

Vậy X là C2H7N.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 4,95 gam H2O. Công thức phân tử amin là

Xem đáp án

n­CO2(đktc) = 4,48 : 22,4 = 0,2 molnH2O = 4,95 : 18 = 0,275 mol

Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là CnH2n+3N: a (mol)

CnH2n+3N  nCO2 + n+1,5H2O

a                    a              a(n+1,5)        (mol)

namin =nH2O  nCO21,5  = 0,2750,21,5 = 0,05 mol n =  nCO2namin=  0,20,05= 4

Vậy công thức amin là  C4H11N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

 Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của amin là

Xem đáp án

 

nO2= 10,0822,4 = 0,45mol

Gọi số mol của CO2, H2O và N2 lần lượt là a, b, c mol

Bảo toàn nguyên tố oxi : 2 nCO2+nH2O  = 22   2a + b = 0,9 1

Bảo toàn khối lượng: mamin = mC + mH + mN  12a + 2b + 28c = 6,2 2

Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức nên ta có:

nH2O  nCO2= 1,5namin và nN2 = 12namin nH2O   nCO2 = 3 nN2 

→ b – a = 3c (3)

Từ (1), (2) và (3) →   a=0,2b=0,5c=0,1

nC : nH : nN = 0,2 : 0,5.2 : 0,1.2 = 1 : 5 : 1

→ công thức phân tử của amin là CH3NH2

Đáp án cần chọn là: B

 


Câu 20:

Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đặt nCO2 = a mol và nH2O = b mol

Ta có hệ phương trình:

 mhh=mCO2+mH2O=19,5 BT: O2nCO2+nH2O=2nO2    44a+18b=19,52a+b=2.0,475a=0,3b=0,35

=> nC = nCO2 = 0,3molnH = 2nH2O = 2.0,35 = 0,7 molnN = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 mol

Đặt công thức của amin là CxHyNt

Ta có:

 nC : nH : nN = 0,3 : 0,7 : 0,1                              = 3 : 7 : 1

=> Công thức phân tử của amin là C3H7N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Lời giải:

Vì X là amin đơn chức nên nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 mol

X là amin no đơn chức mạch hở nên X có CTPT là  CnH2n+3N: 0,1 mol

 n = nCO2 : nX = 0,2 : 0,1 = 2  X là C2H7N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử X là

Xem đáp án

Đặt công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+3N.

BTNT “N”: nCnH2n+3N = 2nN2 = 2. 0,05 = 0,1 mol

=> n = nCO2/ nX = 0,2/0,1 = 2

=> CTPT của X: C2H7N

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng O2, thu được CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của amin là

Xem đáp án

Đặt công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N

 nN2 = 1,1222,4 = 0,05 molnH2O=8,118  = 0,45 mol

Bảo toàn nguyên tố N:   nCnH2n+3N= 2 nN2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố H: 2n+3. nCnH2n+3N  = 2 nH2O

                                      → (2n+3).0,1 = 2.0,45

                                      → n = 3

amin: C3H9N 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là:

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng:

CH2+3NO2, t°CO2 +  2+32H2O +  12N2

mol:                  0,1            0,2          

Ta có: 0,2  = 0,1.2+32    = 1,5.

Vậy công thức phân tử của 2 amin là CH5N và C2H7N.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X cần vừa đủ 37,8 lít không khí ( trong không khí oxi chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích) thu được CO2, H2O và 30,8 lít khí N2(cho biết các khí đo ở đktc). Công thức cấu tạo của amin X là

Xem đáp án

nO2 = 0,3375 mol ; nN2(kk) = 1,35 mol

nN2 sau pứ = 1,375 mol => nN2 tạo ra = 0,025 mol

CxHyN + x + 0,25yO2 > xCO2 + 0,5yH2O + 0,5N2

                x + 0,25y                                           0,5

                0,3375                                               0,025

=> 4x + y = 27 => x = 4 ; y = 11

=> C4H11N

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 lít CO2. Chất Y là:

Xem đáp án

Ta có: nO2 = 0,6 mol; nCO2­ = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố O ta có 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nH2O = 0,6 mol

Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là CnH2n+3N

CnH2n+3N + 3n/2+3/4 O2  nCO2 + 2n+3/2 H2O

Suy ra nM = (nH2O  nCO2)/1,5 = 0,2 mol

Suy ra số nguyên tử C = nCO2/nM =0,3: 0,2 = 1,5

Do hai chất có cùng số mol nên X là CH5N và Y là C2H7N (etylamin).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy  VCO2:VH2O= 2 : 3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là:

Xem đáp án

A là đồng đẳng của anilin nên công thức của A là CnH2n7NH2, (n  7, nguyên)

B là đồng đẳng của metylamin nên công thức của B là là CmH2m+1NH2, (m  2, nguyên).

Ta có: nA = 2. nN2= 2.0,015 = 0,03 mol

 MA = 14n + 9 =  3,210,03= 107 gam/mol  n = 7

Sơ đồ phản ứng:

CmH2m+1NH2  O2, t°mCO2 +  2m+32H2O + 12 N2

VCO2:VH2O= 2 : 3  m = 3

CTCT phù hợp của A, B lần lượt là:

 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 28:

Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H2O, 13,44 lít CO2 (đktc) và V lít khí N2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:

Xem đáp án

Theo giả thiết ta có:

nH2O= 0,9 mol;      nCO2= 0,6 mol;      nN =11,80,9.20,6.1214  = 0,2 mol

 nC : nH : nN = 0,6 : 1,8 : 0,2 = 3 : 9 : 1

Vậy công thức phân tử trung bình của ba amin là C3H9N thuộc dạng CnH2n+3N, suy ra ba amin thuộc loại amin no đơn chức và phải có ít nhất một amin có số C lớn hơn 3.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 29:

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là :

Xem đáp án

Đặt CTPT trung bình của 2 amin là  .

Theo giả thiết suy ra: 14n¯+ 17 = 2.17,833  n¯= 43

Quy đổi hỗn hợp O3, O2 thành O, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có.

Sơ đồ phản ứng:

 CH2+3N t°2 CO2 + (2  + 3)H2O + N2       1

mol :         1          n¯                    2+32        

Theo (1) ta có: 

nO pu = 2  +2+32  = 5,5 mol

 m(O3,O2)= mO = 5,5.16 = 88 gam  n(O3,O2)=  882.22= 2 mol.

Vy VY  : VX  = 1 : 2.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là: nCO2:nCO2  = 7 : 10. Hai amin trên là:

Xem đáp án

Gọi CTPT trung bình cho 2 amin là Cn¯H2n¯+3N

Giả sử lấy 1 mol amin

Bảo toàn nguyên tố C :  nCO2=n¯

Bảo toàn nguyên tố H : nH2O=2n¯+32

Vì  nCO2: nH2O = 7 : 10  10 n¯ = 7. 2+32 n¯   = 3,51

→ 2 amin là C3H7NH2 và C4H9NH2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 31:

Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được : nCO2:nH2O  = 1 : 2. CTPT của 2 amin là:    

Xem đáp án

Công thức amin trung bình: CnH2n+3N

Có: nCO2 : nH2O = 1 : 2  nC : nH  = 1 : 4 = n : 2n+3

→ n = 1,5

→ 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là:

Xem đáp án

Khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam mCO2 = 21,12 gam  nCO2= 0,48 mol

namin = 0,3 mol

  C¯=  nCO2namin=0,480,3  = 1,6

Vậy 2 amin là  CH3NH2 và C2H5NH2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 33:

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O . m có giá trị là:

Xem đáp án

B1: Tìm số mol N2 và O2

Amin đơn chức no có dạng:  

PT: CnH2n+3N + O2  nCO2 + n+1,5H2O + 0,5N2 

nH2O nCO2 = 3nN2   nN2= 0,125 mol

Bảo toàn O: nO2= 1/2(2 nCO2+ nH2O) = 1,1625 mol

B2: Tìm m

Bảo toàn khối lượng: m =  mCO2+ mH2O + mN2   mO2

m = 13,35 g  

Đáp án cần chọn là: D


Câu 34:

Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:

Xem đáp án

Đặt công thức của hh 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là: Cn¯H2n¯+3N

PTHH: Cn¯H2n¯+3N  + O2 t° nCO2 + ( n¯ + 1,5)H2O

nCO2(đktc) = 1,568/22,4 = 0,07 mol

nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol

Ta có: namin = (nH2O  nCO2)/1,5 = 0,1 0,07/1,5 = 0,02 mol

n¯=  nCO2namin=  0,070,02= 3,5

Vì 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên CTPT 2 amin là  C3H9N và C4H11N

CTCT amin bậc 2 của C3H9N: CH3CH2-NH-CH3

CTCT amin bậc 2 của C4H11N: CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3; C2H5NHC2H5

→ Tổng có 4 CTCT thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là

Xem đáp án

CnH2n+3N  nCO2  +  n+1,5H2O    +   0,5 N2

x                      nx            (n+1,5)x            0,5x

N2 là khí trơ nên dung dịch NaOH chỉ hấp thụ CO2 và H2O

=> mdd tăng  = mCO2+ mH2O=  44nx+18xn+1,5=62n+27x=24 1

mX = 14n+17x =7,6  2

Từ (1) và (2) => nx=0,3x=0,2   n=1,5x=0,2

Theo định luật BTKL 

mX +mO2 = mCO2+mH2O + mN2 7,6 + 32. nO2= 24 + 2,8

nO2 = 0,6 mol

Trong không khí: O2  a mol,  N2  4a mol

Hỗn hợp Y gồm:  nO2=   a  0,6 mol;           nN2=   4a + 0,1 mol

nO2:nN2 = 1 : 9  9a0,6=4a+0,1  a = 1,1 mol

nY =  1,10,6+4.1,1+0,1= 5 mol  V = 22,4.5 = 112 lít

Đáp án cần chọn là: B


Câu 36:

Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích  VCO2:VH2O= a biến đổi như thế nào?

Xem đáp án

Công thức chung của ankylamin là CnH2n+3N (n  1)

VCO2VH2O = nn+1,5

Khi n = 1 => a = 0,4

Khi n +∞ a = 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 37:

Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là

Xem đáp án

Gọi CTPT của anken là CnH2n

CTPT trung bình của 2 amin là Cm¯H2m¯+3N

PTHH:

CnH2n +  3n2O2  nCO2 + nH2O 

   a    → 3na2 →  an

Cm¯H2m¯+3N +  6m¯ + 34O2  m¯CO2 +2m¯ + 32 H2O +12 N2

       b      →  6m¯ + 3b4     →  b¯m

 nCO2=0,1=an+bm¯0,2025=3an2+6m¯ + 3b4 b = 0,07  an + 0,07  m¯ = 0,1 m¯  < 2

→ 2 amin là CH5N và C2H7N

Đáp án cần chọn là: C


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam H2O; 19,04 lít CO2 và 0,56 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2=19,0522,4  = 0,85 mol;           nN2 =  0,5622,4= 0,025 mol

Bảo toàn khối lượng: mhhA = mC + mH + mN  0,85.12 + mH + 0,025.2.14 = 12,95

 nH = 2,05 mol   nH2O=  nH2= 1,025 mol mH2O = 18,45 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 39:

Đốt cháy 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y đi qua H2SO4 đặc dư thì còn lại 175 ml, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của 2 hiđrocacbon là

Xem đáp án

Ta có: VH2O= 375  175 = 200 ml;  VCO2 + VN2= 175 ml

VH2O  VH2O  VN2= 25 ml =  12nhh

→ 2 hiđrocacbon chỉ có thể là anken và Vamin = Vanken = 25 ml

Đặt công thức chung của 2 anken là Cn¯H2n¯+2

VCO2= 25n¯  + 3.25 = 25n¯  + 75;            VN2= 0,5.25 = 12,5

25n¯+ 75 + 12,5 = 175  n¯ = 3,5

Vậy 2 hiđrocacbon là C3H6 và C4H8

Đáp án cần chọn là: C


Câu 40:

Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:

Xem đáp án

namin = 0,12 mol ; nX = 0,4 mol

Bảo toàn oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,94 mol

TQ: CnH2n+3N ; CmH2m+2 ; CtH2t

=> nH2O  nCO2 = 1,5namin + nankan=> nankan = 0,2 mol => nanken = 0,08 mol

Bảo toàn C: 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56

=> n = m = 1 ; t = 3

=> CH5N ; CH4 ; C3H6=> %mC3H6 = 32,6%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 41:

Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:

Xem đáp án

Đặt công thức của hh 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là: Cn¯H2n¯+3N

PTHH:Cn¯H2n¯+3N + O2t°  n¯ CO2 + ( n¯ + 1,5)H2O

nCO2(đktc) = 1,568/22,4 = 0,07 mol

nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol

Ta có: namin = (nH2O  nCO2)/1,5 = 0,02 mol

n¯=  nCO2namin= 0,070,02 = 3,5

Vì 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên CTPT 2 amin là  C3H9N và C4H11N

CTCT amin bậc 2 của C3H9N: CH3CH2NHCH3

CTCT amin bậc 2 của C4H11N: CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH3; C2H5NHC2H5

→ Tổng có 4 CTCT thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 42:

Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố N có: nC2H5NH2 = 2nN2 = 0,1 mol

mC2H5NH2 = 0,1.45 = 4,5 gam 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 43:

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n+3N n1

Bảo toàn nguyên tố N nN= 2nN2=2. 0,05 = 0,1mol

Do X là amin đơn chức nên ta có: nX = nN = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C nC= nCO2= 0,2 mol

Số nguyên tử C =nC/nX= 0,2 : 0,1 = 2

Vậy công thức phân tử của X là C2H7N.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 44:

13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2/VH2O bằng

Xem đáp án

Dùng bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmui - mamin = 9,125 (g)

 nHCl = 0,25 mol  nAmin = nHCl = 0,25 mol

Gọi công thức chung của 2 amin có dạng CxH2x+3N

 M2 amin = m : n = 13,35 : 0,25 = 53,4 g/mol14x + 3 + 14 = 53,4  x = 2,6

Khi đốt hỗn hợp X thì:

CxH2x+3N + 1,5x + 0,75 O2  xCO2 + 2x+3/2 H2O + ½ N2

Vậy   VCO2VH2O= nCO2nH2O =  nCO2nH2O= 2,62,6+1,5 =  2641

Đáp án cần chọn là: B


Câu 45:

Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là

Xem đáp án

Đặt công thức chung của amin là Cn¯H2n¯+3N

*Amin tác dụng với HCl:

BTKL: mHCl = m mui - m amin = 22,475 - 13,35 = 9,125 gam  nHCl = 0,25 mol

Do amin đơn chức  n amin = nHCl = 0,25 mol

 N¯ amin = 14 n¯ + 17 =  13,350,25 n¯ = 2,6

Do 2 amin kế tiếp nên là C2H7N a mol và C3H9N b mol

Ta có hệ phương trình:   a+b=0,2545a+59b=13,35a=0,1b=0,15

*Đốt amin: nCO2 = 2nC2H7N + 3nC3H8N = 0,65 mol

BTNT "C"  nCO2 = 2nC2H7N + 3nC3H8N = 0,65 mol

BTNT "H"  nH2O = 3,5.nC2H7N + 4,5.nC3H9N = 3,5.0,1 + 4,5.0,15 = 1,025 mol

 mCO2 + mH2O = 0,65.44 + 1,025.18 = 47,05 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 46:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch CaOH2 dư. Khối lượng bình đựng dung dịch  tăng là

Xem đáp án

Ta có: nCH3NH2 = 6,2/31 = 0,2 mol

PTHH: CH3NH2 + 2,25 O2  CO2 + 2,5 H2O + 0,5 N2

                0,2 →                        0,2 →     0,5                    (mol)

Bình đựng dung dịch CaOH2 hấp thụ cả CO2 và H2O

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,2. 44 + 0,5.18 = 17,8 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 47:

Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc); 9,45 gam và H2O1,68 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

nCO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol; nH2O = 9,45 : 18 = 0,525 mol; nN2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol

Amin no đơn chức mạch hở có dạng CnH2n+3N

Bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nO2 = 0,5625 mol

Bảo toàn khối lượng: mamin + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

 mamin = 44.0,3 + 18.0,525 + 28.0,075  0,5625.32 = 6,75 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 48:

Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố nitơ ta có:

Vậy m = mCH3NH2= 0,1. 31 = 3,1 g

Đáp án cần chọn là: A


Câu 49:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 lít CO2. Chất Y là:

Xem đáp án

Ta có: nO2 = 0,6 mol; nCO2­ = 0,3 mol

BTNT O => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nH2O = 0,6 mol

Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là CnH2n+3N

CnH2n+3N + 3n/2+3/4 O2  nCO2 + 2n+3/2 H2O

=> nM = (nH2O  nCO2)/1,5 = 0,2 mol

Suy ra số nguyên tử C = nCO2/nM =0,3: 0,2 = 1,5

=> X là CH5N và Y là C2H7N (etylamin).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 50:

Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức bậc 2 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O là 4 : 7. Tên của amin là:

Xem đáp án

Công thức amin no đơn chức là CnH2n+3N

Phản ứng cháy có nCO2 : nH2O = 4 : 7

=> nC : nH = 2 : 7 = n : 2n + 3 => n = 2

=> Amin đơn chức là C2H7N

Amin bậc 2 => CH3NHCH3 (đimetyl amin)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 51:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là:

Xem đáp án

Đặt công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1NH2

Đặt mol CO2 = 2mol  mol H2O = 3 mol

2CnH2n+3N  2nCO2 + 2n+1,5H2O + N2

Ta có: nAmin = (nH2O  nCO2)/1,5 = 3  2/1,5 = 2/3 mol

=> n = nCO2/ namin = 2/ 2/3 = 3

→ CTPT amin là C3H9N

Amin bậc 2 nên CTCT của amin là: CH3NHC2H5: etylmetylamin

Đáp án cần chọn là: A


Câu 53:

Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhở hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

3,17g Z CnH2n+3N:zCmH2m+22k:5z + O2: +0,3125 mol   CO2:a H2O:bN2:0,5z+ NaOH  Δm =12,89gam

mCO2+mH2O=ΔmnCO2+nH2O=2nO2BTNT    44a+18b=12,892a+b=2.0,3125  a=0,205b=0,215

mZ = mC + mH + mN  mN = ,17-(12.0,205+2.0,215) = 0,28 gam

 nN = 0,02 mol  z = 0,02  nY = 5z = 0,1

nH2O nCO2  = 0,01 = 1,5z + 5z.(1 k¯ )   k¯= 1,2

nZ = 6z = 0,12 mol C¯  =  nCO2nZ= 1,708;  H¯=  nHnZ= 3,583

Vì X chứa 2 amin C2H7N và C3H9N, đều có số nguyên tử C > 1,708 và H > 3,583

→ Y chứa một hiđrocacbon có số nguyên tử C < 1,708 → Y chứa CH4.

Hai hiđrocacbon trong Y có số liên kết pi nhỏ hơn 3, mà CH4 (k=0) và = 1,2

→ hiđrocacbon còn lại Y2 có k = 2 và số nguyên tử H < 3,583 → Y2: C2H2

k¯= 1,2  nCH4k=0nY2k=2 = 21,201,2 = 23

 nCH4 = 2z = 0,04;     nY2   = 0,06 mol

nCO2= 0,205 = n.x + nCH4+ 2 nC2H2  n =  0,2050,042.0,060,02= 2,25

XC2H7N:x C3H9N:y    x+y=0,02 2x+3y=2,25.0,02=nC x=0,015y=0,005

 %C2H7NX = 0,015.450,015.45+0,005.59.100% = 69,59%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 54:

Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm hai amin bậc một (tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào dung dịch BaOH2 dư, lạnh thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 1,344 lít (đktc) một khí duy nhất. Giá trị của m là

Xem đáp án

TN1: 1,22g X + HCl: 0,04 mol →

 nN(hh1) = nHCl = 0,04 mol.

TN2: 0,09 mol X + O2 CO2H2ON2   + BaOH2  m gBaCO30,06mol

nN2 = 0,06  nN(hh2) = 0,12 mol = 3nN(hh1)

 mX(TN2) = 3mX(TN1) = 3,66 gam.

Ntb = 0,12/0,09 = 4/3 → X có chứa 1 amin đơn chức RNH2 (a mol); amin còn lại là amin đa chức R(NH2)n (b mol) (Xét trong 3,66 gam X)

Tỉ lệ mol của 2 amin là 1: 2 → có 2 TH:

+ TH1: a+b=0,09b=2aa=0,03b=0,06

 nN = 0,12 = 0,03.1 + 0,06.n  n = 1,5 loai

+ TH2:a+b=0,09a=2ba+b=0,09a=2b

nN=0,12=0,06.1+0,03.n0,06R+16+0,03R'+16n=3,66   n=22R+R'=58

 n=2R=15;R'=28

 X CH3NH2:0,06 molC2H4NH22:0,03 mol + O2  0,12 mol CO2 + BaOH2  m g BaCO3

m = 0,12.197 = 23,64 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 55:

Hỗn hợp E chứa axetilen, propin và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 5,46 gam hỗn hợp E cần dùng 11,088 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và khí N2, trong đó tỉ lệ mol CO2 : H2O là 1:1. Phân tử khối của amin là

Xem đáp án

5,46g E CnH2n2: xCmH2m+3N: y + O2: 0,495 mol  CO2:aH2O:aN2

BTNT oxi: 2BTNT oxi: 2 = 2 BTNT oxi: 2 nO2= 2nCO2 + nH2O  0,495.2 = 2a + a  a = 0,33 mol

5,46 = mE = mC + mH + mN = 0,33.12 + 0,33.2 + mN

 mN = 0,84  y = 0,06 mol

nH2O  nCO2= 0  x = 1,5y = 0,09 mol

 nx+my=nCO2=0,332<n<3 0,09n+0,06m=0,332<n<3

1 < m < 2,5 n = 2 Amin: C2H7N

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay