Bài tập đốt cháy amin có đáp án
-
1837 lượt thi
-
55 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy 1 amin A thu được thì amin đó là
Đốt cháy 1 amin A thu được thì amin đó là amin no, đơn chức, mạch hở
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol . Biểu thức đúng là
Amin X no, mạch hở có CTPT dạng (k là số chức amin)
Bảo toàn nguyên tố ta có:
→ y = x + a + z hay a = y – x – z
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí và 9,9 gam CTPT của X là
lập tỉ lệ
Theo giả thiết ta có
→ = 0,4 : 1,1 = 4 : 11
Dựa vào đáp án → CTPT của amin là
ĐÁP ÁN B
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức mạch hở bằng thu được 4,48 lít đktc và 1,12 lít . Công thức phân tử của X là
X có CTPT là
Ta có
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
Vì X là amin đơn chức nên
X là amin no đơn chức mạch hở nên X có CTPT là : 0,1 mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí ; 2,8 lít khí (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam . CTPT của X là
bảo toàn nguyên tố N :
Đối với các amin đơn chức thì phân tử có một nguyên tử N :
Bảo toàn nguyên tử N :
→ Số C trong amin
Số H trong amin
Vậy CTPT của X là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
Ta có (vì X là amin đơn chức) →
X có số
Vì X là amin no bậc 2 đơn chức nên X có CTPT dạng → 2n + 3 = 9 → n = 3
X là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:
Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là : a (mol)
a a a(n+1,5) (mol)
Vậy công thức amin là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít (đktc) và 0,1 mol . Công thức phân tử của X là
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là:
BTNT “N”:
Vậy công thức của amin là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít (đktc) thu được và 31,68 gam và 7,56 gam . Giá trị V là
Bảo toàn nguyên tử oxi ta có:
ĐÁP ÁN C
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam , 12,6 gam và 69,44 lít (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi suy ra:
Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là .
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít ; 2,8 lít (đktc) và 20,25 gam . Công thức phân tử của X là:
Ta có:
Bảo toàn nguyên tố N ta có:
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
Gọi công thức phân tử của amin X là (x, y, z là số nguyên).
Ta có:
Do amin đơn chức nên công thức phân tử của amin X là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng lượng không khí vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol , 0,175 mol và 0,975 mol chiếm 20% thể tích không khí). Công thức phân tử của X là
BTNT “O” ta có:
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí còn lại là N2
→ nN2(trong kk) = 4.nO2 = 4. 0,2375 = 0,95 (mol)
→ nN2(sinh ra do đốt amin) = 0,975 – 0,95 = 0,025 (mol)
namin = 2 nN2(sinh ra do đốt amin) = 2.0,025 = 0,05 (mol)
Số C trong amin = nCO2/ namin = 0,15/0,05 = 3
Số H trong amin = 2nH2O/namin = 2.0,175/0,05 = 7
→ CTPT amin:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dung dịch dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là
Nito không bị hấp thụ bởi => khí thoát ra khỏi bình là khí N2
Bảo toàn nguyên tử N:
=> CTĐGN của X là
=> CTPT của X là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít ; 1,12 lít (các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:
=> trong X ko có chứa oxi mà X là hợp chất hữu cơ đơn chức
=> X là amin đơn chức
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí ; 2,80 lít (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam . CTPT của X là:
Mặt khác X là amin đơn chức
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít (đktc); 6,3 gam và 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là
Bảo toàn nguyên tố N: nX = 2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Số C = = = 2
Số H = = = 7
Vậy X là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít (đktc) và 4,95 gam . Công thức phân tử amin là
Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là : a (mol)
a a a(n+1,5) (mol)
Vậy công thức amin là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí (đktc). CTPT của amin là
Gọi số mol của lần lượt là a, b, c mol
Bảo toàn nguyên tố oxi :
Bảo toàn khối lượng:
Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức nên ta có:
→ b – a = 3c (3)
Từ (1), (2) và (3) →
→ = 0,2 : 0,5.2 : 0,1.2 = 1 : 5 : 1
→ công thức phân tử của amin là
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol , thu được 0,05 mol và 19,5 gam hỗn hợp gồm . Công thức phân tử của X là
Đặt
Ta có hệ phương trình:
⇒ ⇒
=>
Đặt công thức của amin là
Ta có:
=> Công thức phân tử của amin là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là
Lời giải:
Vì X là amin đơn chức nên
X là amin no đơn chức mạch hở nên X có CTPT là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử X là
Đặt công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là:
BTNT “N”:
=> CTPT của X:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng , thu được , 1,12 lít (đktc) và 8,1 gam . Công thức phân tử của amin là
Đặt công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở là
Bảo toàn nguyên tố N:
Bảo toàn nguyên tố H:
→ (2n+3).0,1 = 2.0,45
→ n = 3
→ amin:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí (đktc) và 3,6 gam . Công thức phân tử của 2 amin là:
Sơ đồ phản ứng:
mol: 0,1 0,2
Ta có:
Vậy công thức phân tử của 2 amin là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X cần vừa đủ 37,8 lít không khí ( trong không khí oxi chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích) thu được và 30,8 lít khí N2(cho biết các khí đo ở đktc). Công thức cấu tạo của amin X là
= 0,3375 mol ; = 1,35 mol
sau pứ = 1,375 mol => tạo ra = 0,025 mol
x + 0,25y 0,5
0,3375 0,025
=> 4x + y = 27 => x = 4 ; y = 11
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, ) cần lượng vừa đủ 13,44 lít thu được và 6,72 lít Chất Y là:
Ta có:
Bảo toàn nguyên tố O ta có
Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là
Suy ra
Suy ra số nguyên tử
Do hai chất có cùng số mol nên X là (etylamin).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí , hơi và 336 khí (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy = 2 : 3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là:
A là đồng đẳng của anilin nên công thức của A là , nguyên)
B là đồng đẳng của metylamin nên công thức của B là , nguyên).
Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
CTCT phù hợp của A, B lần lượt là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam , 13,44 lít (đktc) và V lít khí (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:
Theo giả thiết ta có:
Vậy công thức phân tử trung bình của ba amin là thuộc dạng , suy ra ba amin thuộc loại amin no đơn chức và phải có ít nhất một amin có số C lớn hơn 3.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm có tỉ khối so với là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ là :
Đặt CTPT trung bình của 2 amin là .
Theo giả thiết suy ra:
Quy đổi hỗn hợp thành O, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có.
Sơ đồ phản ứng:
mol : 1
Theo (1) ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được với tỉ lệ số mol là: = 7 : 10. Hai amin trên là:
Gọi CTPT trung bình cho 2 amin là
Giả sử lấy 1 mol amin
Bảo toàn nguyên tố C :
Bảo toàn nguyên tố H :
→ 2 amin là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được : = 1 : 2. CTPT của 2 amin là:
Công thức amin trung bình:
Có:
→ n = 1,5
→ 2 amin là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là:
Khối lượng bình 2 tăng
namin = 0,3 mol
Vậy 2 amin là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam và 18,45 gam . m có giá trị là:
B1: Tìm số mol
Amin đơn chức no có dạng:
PT:
Bảo toàn O:
B2: Tìm m
Bảo toàn khối lượng:
⇒ m = 13,35 g
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34:
Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí (đktc) và 1,8 gam . Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
Đặt công thức của hh 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là:
PTHH:
Ta có:
Vì 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên CTPT 2 amin là
CTCT amin bậc 2 của C3H9N: CH3CH2-NH-CH3
CTCT amin bậc 2 của
→ Tổng có 4 CTCT thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
x nx (n+1,5)x 0,5x
Vì là khí trơ nên dung dịch NaOH chỉ hấp thụ
Từ (1) và (2)
Theo định luật BTKL
Trong không khí:
Hỗn hợp Y gồm:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 36:
Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích = a biến đổi như thế nào?
Công thức chung của ankylamin là
Khi n = 1 => a = 0,4
Khi n → +∞ ⇒ a = 1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37:
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít (đktc) thu được và 2,24 lít (đktc). Chất Y là
Gọi CTPT của anken là
CTPT trung bình của 2 amin là
PTHH:
a → → an
b → →
→ 2 amin là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam ; 19,04 lít và 0,56 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
Đốt cháy 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y đi qua đặc dư thì còn lại 175 ml, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của 2 hiđrocacbon là
Ta có:
→ 2 hiđrocacbon chỉ có thể là anken và
Đặt công thức chung của 2 anken là
→ 25+ 75 + 12,5 = 175 → = 3,5
Vậy 2 hiđrocacbon là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40:
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol và 0,06 mol . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
Bảo toàn oxi:
TQ:
Bảo toàn C: 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56
=> n = m = 1 ; t = 3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41:
Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí (đktc) và 1,8 gam . Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
Đặt công thức của hh 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là:
PTHH:
Ta có:
Vì 2 amin đồng đẳng kế tiếp nên CTPT 2 amin là
CTCT amin bậc 2 của
CTCT amin bậc 2 của
→ Tổng có 4 CTCT thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42:
Đốt cháy hoàn toàn m gam thu được sản phẩm gồm và 1,12 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Bảo toàn nguyên tố N có:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 43:
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol và 0,05 mol . Công thức phân tử của X là:
Công thức phân tử của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng
Bảo toàn nguyên tố
Do X là amin đơn chức nên ta có:
Bảo toàn nguyên tố C
Số nguyên tử
Vậy công thức phân tử của X là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 44:
13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có bằng
Dùng bảo toàn khối lượng ta có:
Gọi công thức chung của 2 amin có dạng
Khi đốt hỗn hợp X thì:
Vậy
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45:
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng là
Đặt công thức chung của amin là
*Amin tác dụng với HCl:
BTKL:
Do amin đơn chức
Do 2 amin kế tiếp nên là
Ta có hệ phương trình:
*Đốt amin:
BTNT "C"
BTNT "H"
Đáp án cần chọn là: B
Câu 46:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch dư. Khối lượng bình đựng dung dịch tăng là
Ta có:
PTHH:
0,2 → 0,2 → 0,5 (mol)
Bình đựng dung dịch hấp thụ cả
⟹ mbình tăng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí (đktc); 9,45 gam và 1,68 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Amin no đơn chức mạch hở có dạng
Bảo toàn nguyên tố O:
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48:
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin , sinh ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
Bảo toàn nguyên tố nitơ ta có:
Vậy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 49:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, ) cần lượng vừa đủ 13,44 lít thu được và 6,72 lít Chất Y là:
Ta có:
BTNT
Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là
Suy ra số nguyên tử
=> X là (etylamin).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 50:
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức bậc 2 mạch hở thu được tỉ lệ mol là 4 : 7. Tên của amin là:
Công thức amin no đơn chức là
Phản ứng cháy có
=> Amin đơn chức là
Amin bậc 2 => (đimetyl amin)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 51:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 2 thu được với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là:
Đặt công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là:
Đặt mol
Ta có:
→ CTPT amin là
Amin bậc 2 nên CTCT của amin là: : etylmetylamin
Đáp án cần chọn là: A
Câu 52:
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít (đktc), thu được hỗn hợp F gồm . Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 53:
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhở hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
⇒
Vì X chứa 2 amin , đều có số nguyên tử C > 1,708 và H > 3,583
→ Y chứa một hiđrocacbon có số nguyên tử C < 1,708 → Y chứa
Hai hiđrocacbon trong Y có số liên kết pi nhỏ hơn 3, mà (k=0) và = 1,2
→ hiđrocacbon còn lại Y2 có k = 2 và số nguyên tử H < 3,583 → Y2:
⇒
Đáp án cần chọn là: B
Câu 54:
Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm hai amin bậc một (tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào dung dịch dư, lạnh thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 1,344 lít (đktc) một khí duy nhất. Giá trị của m là
TN1: 1,22g X + HCl: 0,04 mol →
TN2:
→ X có chứa 1 amin đơn chức (a mol); amin còn lại là amin đa chức (b mol) (Xét trong 3,66 gam X)
Tỉ lệ mol của 2 amin là 1: 2 → có 2 TH:
+ TH1:
+ TH2:
⇒ m = 0,12.197 = 23,64 gam
Đáp án cần chọn là: A