Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 9. Amino acid và peptide có đáp án
-
64 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
Đáp án đúng là: D
Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là glycine.
Câu 2:
Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
Đáp án đúng là: A
Ala-Gly-Val-Gly-Ala là pentapeptide, có 4 liên kết peptide trong phân tử.
Câu 3:
Chất nào sau đây là tripeptide?
Đáp án đúng là: C
Gly-Ala-Val là tripeptide, chứa 3 đơn vị α-amino acid.
Câu 4:
Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là
Đáp án đúng là: D
X là tetrapeptide nên gồm 4 gốc ⟹ Phe và Ala phải trùng nhau trong các dipeptide tạo thành ⟹ X: Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là
Đáp án đúng là: C
Vì X chỉ chứa 1Val nên Val trong các peptide tạo thành phải trùng nhau ⟹ X chứa : Gly-Ala-Val-Phe.
X không chứa Gly-Gly nên X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Câu 6:
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
Đáp án đúng là: A
X: H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z).
Y: CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O.
Câu 7:
Amino acid X chứa một nhóm −NH2 và một nhóm −COOH trong phân tử. Y là ester của X với alcohol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
Đáp án đúng là: A
MY = 89 ⇒ Y: C3H7O2N, Y là ester của amino acid ⇒ Y: H2N−CH2−COOCH3
⇒ X: H2N−CH2−COOH.
Câu 8:
Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là
Đáp án đúng là: A
Glutamic acid có công thức là: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH ⟹ có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm carboxyl (COOH).
Câu 9:
Cho các phản ứng:
H2N–CH2–COOH + HCl → Cl–H3N+–CH2–COOH
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ aminoacetic acid
Đáp án đúng là: D
Hai phản ứng trên đã cho aminoacetic acid tác dụng với acid và base, điều này chứng tỏ aminoacetic acid có tính lưỡng tính.
Câu 10:
Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
Đáp án đúng là: B
X là glycine: H2NCH2COOH, có phân tử khối bằng 75.
Câu 11:
Xét phân tử valine.
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai vì ở dạng kết tinh thì valine không màu.
d. Đúng.
Câu 12:
Thí nghiệm về phản ứng màu biuret của peptide.
- Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.
- Bước 2: Cho khoảng 4 mL dung dịch lòng trắng trứng (polypeptide) vào ống nghiệm, lắc đều.
a. Sai vì sau bước 1 thu được kết tủa xanh lam.
b. Đúng vì xảy ra phản ứng màu biuret tạo dung dịch màu tím.
c. Sai vì dipeptide không có phản ứng này nên ở bước 2 không thu được hiện tượng như thí nghiệm trên.
d. Đúng vì lòng trắng trứng có phản ứng trên còn dipeptide thì không.
Câu 13:
Cho 15 gam H2N–CH2–COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Đáp số 22,3.
\[{n_{{H_2}N{\rm{ }}--{\rm{ }}C{H_2}--{\rm{ }}COOH}} = \frac{{7,5}}{{15}} = 0,2{\rm{ (mol)}}\]
PTHH: H2N – CH2 – COOH + HCl ⟶ ClH3N – CH2 – COOH
0,2 0,2 (mol).
mmuối = 0,2 × (35,5 + 3 + 14 + 12 + 2 + 12 + 32 + 1) = 22,3 gam.