Trắc nghiệm Lipit có đáp án (Thông hiểu)
-
1008 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho công thức hóa học của các chất:
(1) ,
(2) ,
(3) ,
(4) .
Công thức của lipit là?
Đáp án B
(4) là este đơn chức tạo từ và => Không là lipit loại C và D
(1) là este đơn chức tạo từ => không phải axit béo => Không là lipit loại A
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là sai:
Đáp án C
A đúng
B đúng vì đặc có tính háo nước làm giảm lượng nước sản phẩm → chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận
C sai vì isoamyl axetat ít tan trong nước
D đúng
Câu 4:
Từ glixerol và các axit: axit panmitic, axit stearic, axit oleic, axit fomic có thể tạo ra tối đa bao nhiêu chất béo chứa các gốc axit khác nhau là
Đáp án C
Chỉ có 3 axit tạo được chất béo (trừ axit fomic)
=> tạo được 3
Câu 5:
Cho các phát biểu sau đây:
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo no là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
Đáp án A
c) Sai: Chất béo no: thường là chất rắn (mỡ): mỡ bò, mỡ heo,...
e) Sai: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.
Các phát biểu đúng là: a, b, d, f.
Câu 6:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit panmitic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là:
Đáp án C
M = + (panmitic – H) + 2.(stearic – H) = 41 + (256 – 1) + 2.(284 – 1) = 862g
Câu 7:
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dư, đun nóng, có xúc tác thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Đáp án D
= = 0,1 mol
=> = 0,1. 92 = 9,2 gam
Câu 8:
Cho m gam tristearin tác dụng hoàn toàn với dư, đun nóng, có xúc tác thu được 4,6 gam glixerol. Giá trị của m là
Đáp án B
= = 0,05 mol
=> = 0,05. 890 = 44,5 gam
Câu 9:
Tính lượng tristerin cần để điều chế 36.8 kg glixerol (H = 50%)?
Đáp án C
= = = 0,4 kmol
=> Khối lượng este theo lí thuyết: m = 0,4. 890 = 356 kg
=> Khối lượng este thực tế cần dùng là: 356. = 712 kg
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được và hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch 6M. Giá trị của a là
Đáp án D
Tổng quát: = (tổng số liên kết pi – 1).
=> tổng số liên kết pi= 9
Trong đó có 3 pi của COO không thể tham gia phản ứng với
=> = (9 – 3). => a = 0,1 mol
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: , .
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Phát biểu: (a); (b); (c) đúng.
(d): sai Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: , .
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 13:
Trong các chất sau chất tác dụng với NaOH sinh ra ancol là
Đáp án A
=> Chất tác dụng với NaOH sinh ra ancol là Tripanmitin.
Câu 14:
Cho tripanmitin lần lượt tác dụng với Na, (Ni, ), dung dịch NaOH (), . Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
Đáp án B
Tripanmitin có CT
không có C=C
=> Tripanmitin không phản ứng với (Ni, ), chỉ phản ứng dung dịch NaOH ()