Trắc nghiệm Nhận biết một số chất khí có đáp án (Thông hiểu)
-
504 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các dung dịch sau: Na2CO3; Na2S,CuS, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 , CH3NH3HCO3, CH3COONa lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là
Đáp án C
PTHH:
=> có 4 thí nghiệm
Câu 2:
Cho các chất: Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
Đáp án B
Có 5 chất phản ứng được với NaOH gồm: CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(OH)3, Na2Cr2O7.
PTHH:
Câu 3:
Cho các chất: Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3, Cr2O3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là
Đáp án B
Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là : Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3 → có 6 chất
Chú ý
Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc
Câu 4:
Có 6 lọ mất nhãn đựng các dụng dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Đáp án C
Câu 5:
Cho các chất: Cr2O3, FeSO4, Cr(OH)3, K2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đặc là
Đáp án A
Tất cả các chất đều phản ứng được với NaOH đặc.
PTHH:
Câu 6:
Cho các chất sau: H2N- C2H4-COO-CH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính chất lưỡng tính là
Đáp án B
Các chất có tính chất lưỡng tính là: H2N- C2H4-COO-CH3, Al(OH)3, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS.
=> có tất cả 7 chất
Chú ý
Nếu đề bài hỏi là có bao nhiêu chất tác dụng với cả HCl và NaOH thì có thêm cả Al nữa
Câu 8:
Dung dịch nào sau đây có pH < 7
Đáp án A
Dung dịch nào sau đây có pH < 7 là dung dịch axit HCl
Câu 9:
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
Đáp án B
Cu và Fe2O3 tác dụng với HCl có phản ứng
Vì còn một lượng chất rắn không tan là Cu nên phương trình (2) FeCl3 phản ứng hết.
Vậy muối trong dung dịch X gồm CuCl2 và FeCl2
Chú ý
Cu không có phản ứng với HCl nhưng có phản ứng với muối Fe3+
Câu 10:
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
Đáp án A
Na2O + H2O → 2Na+ + 2OH-
CaO + H2O → Ca2+ + 2OH-
Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O
Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)
Khi sục CO2 dư vào dd X:
CO2 + OH- → HCO3-
Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3
Câu 11:
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
Đáp án B
A sai vì Cu không tác dụng với H2SO4
B đúng vì và
C sai vì H2 không tác dụng được với Al2O3
D sai vì Cu không tác dụng với H2SO4
Câu 14:
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra
Đáp án C
A. sai vì chỉ tạo khí CO2.
B. sai vì chỉ tạo kết tủa BaCO3
C. đúng vì
D. sai vì chỉ có kết tủa là CaCO3 và BaCO3
Câu 15:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
Đáp án C
X là FeCl3 vì là kết tủa màu nâu đỏ