IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao (P1)

  • 11671 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi 2 axit có công thức chung là RCOOH.
Khi tham gia phản ứng với Na → nancol + naxit = 2nH2  = 0,6 mol
Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng este hóa vừa đủ với nhau → naxit = nancol = 0,3 mol
→ nRCOOCH3= naxit = 0,3 mol → (R + 44 + 15). 0,3 = 25

→15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5)
Vậy axit kế tiếp nhau là CH3COOH và C2H5COOH.


Câu 4:

Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4ml nước. Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức và axit cacboxylic đơn chức, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của axit lớn hơn số mol của ancol). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

=> Số C trong phân tử X và Y: 1,5/0,5 = 3 

nCO2 > nH2O=> axit Y là axit không no

=> Có hai trường hợp xảy ra

C3H7OH + CH2 = CH – COOH  CH2 = CH – COOH - COOC3H7 + H2O

=> nCH2=CH-COOC3H7 = nC3H7OH . 80% = 0,2.80% = 0,16 mol

 

=> mCH2=CH-COOC3H7 = 0,16.114 = 18,24g


Câu 10:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Công thức của X là

Xem đáp án

Như vậy Y1 và Y2 có thể là este 2 chức hoặc là tạp chức của etse và axit.
* Nếu Y1 là este 2 chức thì có CT là:→ CH3OOC – (CH2)4 – COOCH3 → ancol là CH3OH 
* Nếu Y1 là tạp chức của este và axit thì có CT là: HOOC – (CH2)4 – COOC2H5

→ ancol là C2H5OH

→ Đáp án C


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C­2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

Xem đáp án

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C­2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1) thành RCOOH

MRCOOH = (46,5 + 60,1 + 74,1)/7 = 52 → MR = 7.

nX = 5,2/52 = 0,1 mol.
PTPƯ: RCOOH + C2H5OH   RCOOC2H5 + H2O.
Do nX = 0,1 mol < 
nC2H5OH = 0,125 mol.

→ neste = 0,1. 0,8 = 0,08 (mol)
→ meste = 0,08. ( 7 + 44 + 29)= 6,4 gam.

→ Đáp án A


Câu 15:

Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol là

Xem đáp án

nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol 

Số C trung bình trong este: nCO2 / neste =  4,5  
Như vậy, số C trung bình của 2 ancol là 4,5-2 = 2,5.
→ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH

→ Đáp án C


Câu 17:

Chia 0,6 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được 39,6 gam CO2.

Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc, thu được 10,2 gam este E (hiệu suất 100%). Đốt cháy hết lượng E, thu được 22,0 gam CO2 và 9,0 gam H2O.

Nếu biết số mol axit nhỏ hơn số mol ancol thì công thức của axit là

Xem đáp án

Đáp án D

Phần 2:

Gọi số C trong axit là a, trong ancol là b
Do số mol của axit nhỏ hơn ancol nên → nancol – naxit = 0,1 mol
Mặt khác,


Như vậy, sau phản ứng ancol dư 0,1
Số CO2 chênh lệch giữa 2 phần chính là CO2 do ancol dư tạo ra
Số C trong ancol:


Như vậy, số C trong axit: 


Câu 18:

Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C4H3O2)n (n < 4) với một lượng dư ancol Y đơn chức thu được este Z thuần chức có công thức (C6H7O2)m. Công thức ancol Y là

Xem đáp án

Dễ thấy, do este Z thuần chức nên số O trong este bằng số O trong axit, như vậy n = m
Số C của ancol: (6n - 4n)/n = 2 
Số H của ancol: (7n - 3n + 2n)/n = 6 
Do ancol đơn chức nên ancol là C2H5OH

Đáp án B


Câu 19:

Este X được tạo ra từ ancol X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn ?

Xem đáp án

Gọi công thức là: C2nH3nO2n
Dễ thấy, n phải là số chẵn (n lẻ thì số H sẽ lẻ)

n = 2 → C4H6O4 → CH3OOC – COOCH3.

n = 4 → C8H12O8.
Chất này là este 4 chức: k = (8.2 + 2 - 12)/2 = 3 < 4 → Loại

→ Đáp án A


Câu 20:

X là este tạo từ 1 axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2 gam. Có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó ?

Xem đáp án

nNaOH = 2nX = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 21,2 – mNaOH = 13,2 →MX = 13,2/0,1 = 132 → C5H8O4 
Các este thỏa mãn là:
CH2(OOCH) – CH(OOCH) – CH3

CH2(OOCH) – CH2 – CH2(OOCH)

→ Đáp án B


Câu 21:

Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y
Ta có hệ  

CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O
Vì 
nCH3COOH <  nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit

Có neste = 0,2 mol → H = 0,2/0,25.100% = 80%


Câu 22:

Cho 13,8 gam glixerol phản ứng hoàn toàn với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với E ?

Xem đáp án

Trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E.
Ta có: mE = 1,18.13,8 = 16,284 gam.
Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là:

 (13,8.0,735) : 92 = 0,11025
( số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ).
 ME = 16,284/nE = 16,284/0,11025 = 148
Vậy CTPT của E là: C5H8O5.
- TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).
Gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.
- TH2: E là este 1 lần axit C3H6O2 và còn 2 nhóm HO-
Tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.
Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E.

→ Đáp án B


Câu 23:

Đun nóng hỗn hợp axit axetic và etylen glicol (số mol bằng nhau, có H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 chất chứa chức este E1 và E2, ME1 < ME2 ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Thành phần % về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án D

X gồm 5 chất: H2O, (CH3COO)(OH)C2H4 (E1), (CH3COO)2C2H4(E2), CH3COOH dư, C2H4(OH)2
Coi hỗn hợp ban đầu có:

số mol axit phản ứng là 0,7mol và số mol acol phản ứng là 0,5mol

mX = maxit + mancol = 60 + 62 = 122 gam 


Bắt đầu thi ngay