IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao (P3)

  • 11693 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit H2SO4 loãng). Sau một thời gian, để trung hòa axit hữu cơ sinh ra cần đúng 45ml dung dịch NaOH 0,1M. Tỉ lệ phần trăm este chưa bị thủy phân là

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH để trung hòa axit  = 0,1.0,045 = 0,0045 mol

Vì NaOH phản ứng vừa đủ → x = 0,0045 mol

Số mol este chưa bị thủy phân là:

 

→ Tỉ lệ phần trăm este chưa bị thủy phân:


Câu 2:

Để thủy phân hết 6,24 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở (tạo ra từ một axit cacboxylic và hai ancol) và một este ba chức mạch hở thì cần dùng vừa hết 64ml dung dịch NaOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 5,152 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. a gần với giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Có nCO2 = 5,152/22,4 = 0,23 molnH2O = 4,68/18 = 0,26 mol,  nNaOH = 0,064a mol

→ nNa2CO3 = 0,032a mol

Có nCOO = nNaOH = 0,064 a mol → nO(X) = 2.0,064a = 0,128a

Bảo toàn nguyên tố C → nC(X) = 0,23 + 0,032a mol

Bảo toàn nguyên tố H → nH(X) = 0,26.2 - 0,064a = 0,52- 0,064a

Có 6,24 = mC + mH + mO → 6,24 = 12. ( 0,23 + 0,032a) + 0,52- 0,064a + 16.0,128a

→ a = 1,25

Đáp án A


Câu 3:

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzyloat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COOC6H5 (M = 136): a mol

C6H5COOCH3 (M = 136): b mol

HCOOCH2C6H5 (M =136): c mol

Khi phản ứng với NaOH ta thu được m gam muối và 10,9 gam ancol

Từ đề bài ta có hệ phương trình sau:

→ mmuối = mCH3COONa + mC6H5COONa + m(COONa)2 + mHCOONa + mC6H5ONa

 

→ mmuối = 0,05.82 + 0,1.144 + 0,05.134 + 0,05.68 + (0,05 + 0,05).116 = 40,2 gam


Câu 5:

Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.

Xem đáp án

Theo bài ra: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có: VCO2 = VH2O → nCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2

→neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2mol → Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3

 

→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2

→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5

→ Đáp án A


Câu 6:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là 

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn H→ x + y = 0,04 (2)

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,01 và y = 0,03

→ Phần trăm về số mol của vinyl axetat là:

 


Câu 7:

Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là

Xem đáp án

Khi đốt cháy hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở cho:

nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol

→ Trong 0,1 mol A có 0,3 mol C và 0,6 mol H

→ Trong 1 mol A có 3 mol C và 6 mol H

→ Công thức phân tử của 2 este có dạng C3H6Ox

Vì 2 este đơn chức → x = 2 → Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2

→ Đáp án C


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol

 

Este no, đơn chức, mạch hở

→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H

→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H

→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2

Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa

→ nRCOONa = nX = 0,1 mol

 MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 →MR = 15→ R là CH3

→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3

→ Đáp án A


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án A

→ Khối lượng bình đựng P2O5 dư tăng chính là khối lượng nước

=> mH2O = 6,21g => nH2O = 6,21/18 = 0,345 mol

nCO2 = nCaCO3 = 0,345 mol => nCO2 = nH2O => Hai este đều no, đơn chức, mạch hở


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng.

Xem đáp án

nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06mol; nH2O = 0,9/18 = 0,05mol  → nH2O < nCO2

→ Loại đáp án B, C

Bảo toàn khối lượng ta có:

1,46 = mC + mH + mO → 1,46 = 0,06.12 + 0,05.2 + mO → mO = 0,64 gam

→ nO = 0,64/16 =0,04 mol → nC : nH : nO = 0,06 : (0,05.2) : 0,04 = 3:5:2

→ Công thức phân tử của A có dạng là (C3H5O2)n

(COOC2H5)2 có công thức phân tử (C3H5O2)2

HOOCC6H4COOH có công thức phân tử (C4H3O2)2 → Loại đáp án D

→ Đáp án A


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X, đơn chức có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. X có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đốt cháy este X cho sản phẩm cháy CO2

Ta có: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 nCO2 = nCaCO3 = 60/100 = 0,6 mol

→ Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X thu được 0,6 mol CO2

→ 1 mol este X có 3 mol C

→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3HxO2

Vì X có chứa 1 liên kết đôi C = C trong phân tử

→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH = CH2

→ Đáp án A


Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y

(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T

(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3

(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3

Chất E và chất F theo thứ tự là

Xem đáp án

Vì C3H4O2 thủy phân trong NaOH tạo ra 1 muối phản ứng với AgNO3/NH3 tạo ra Ag và 1 chất cũng tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra Ag

→  HCOOCH=CH2

X là HCOONa; Z là HCOOH; Y là CH3CHO

Vậy E và F lần lượt là: (NH4)2CO3 và CH3COONH4

→ Đáp án B


Câu 14:

Este X có công thức phân tử dạng CnH2n – 2O2 . Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

Xem đáp án

Dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục →  có kết tủa → nCO2 ≤  nOH= 1,848 mol.

→ n ≤ 1,848/0,42 = 4,4 → n = 3 hoặc n = 4.

Với n = 3 → X là HCOOCH=CH2.→ loại vì thủy phân trong NaOH thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương.

→  n = 4 → công thức cấu tạo duy nhất thỏa mãn của X là CH2=CHCOOCH3.

A. Sai vì có thể điều chế từ ancol và axit tương ứng là CH2=CHCOOH và CH3OH.

B. Sai vì tên của este X là metyl acrylat.

C. Đúng  chọn C.

D. Sai vì %mO(x) = 32/86 . 100% = 37,21% 

→ Đáp án C


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở ta thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là

Xem đáp án

Đáp án C

nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol

Gọi công thức phân tử chung của 2 este là RCOOR’

Vì 2 este đều no, đơn chức, mạch hở → Khi đốt cháy X cho sản phẩm cháy có:

nH2O = nCO2 = 0,1 mol => x = 0,1

Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:

 


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối → neste = nmuối = 1/2nC2H5OH→ X có thể là (COOC2H5)2 hoặc R(COOC2H5)2 (với R là gốc hiđrocacbon) → Loại đáp án A, B

nCO2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol; nH2O = 0,9/18 = 0,05 mol

→ 0,01 mol X có 0,06 mol C và 0,1 mol H

→ 1 mol X có 6 mol C và 10 mol H → Công thức phân tử của X là C6H10O4

Công thức cấu tạo của X là (COOC2H5)2

→ Đáp án C


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Công thức phân tử của ancol và axit tạo thành este là

Xem đáp án

nCO2 = 0,22/44 = 0,005 mol; nH20 = 0,09/18 = 0,005 mol → nCO2 = nH20

→ Este no, đơn chức, mạch hở  có công thức phân tử là CnH2nO2 (n ≥ 2)

 

 

 Công thức phân tử của este là C4H8O2

→ Tổng số nguyên tử C trong phân tử ancol và axit tạo thành este là 4

Với công thức phân tử ancol và axit lần lượt là:

CH4O và C2H4OSnguyên tử C = 1 + 2 = 3 → Loại đáp án A

C2H6O và CH2O2Snguyên tử C = 2 + 1 = 3 → Loại đáp án C

C2H6O và C3H6O2 Snguyên tử C =  2 + 3 = 5 → Loại đáp án D

C2H6O và C2H4O2Snguyên tử C = 2 + 2 = 4

→ Đáp án B


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là 

Xem đáp án

nancol = nH2O – nCO2 = 0,64 – 0,54 = 0,1

Bảo toàn khối lượng:

mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g

 nO(x)  = 5,12/16 = 0,32 mol mol

nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol

Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol

0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1

→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH

 

 

→ m = 0,1.102 = 10,2 gam

→ Đáp án A


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào

Xem đáp án

2 chất metyl axetat và etyl fomat cùng CTPT C3H6O2; vinyl axetat (C4H6O2)

Gọi số mol của 2 CTPT trên lần lượt là x mol và y mol. ta có hệ:

(1) khối lượng: 74x + 86y = 2,34 gam.

(2) bảo toàn C. chú ý Ca(OH)2 dư: 3x + 4y = 0,1 mol.

Chú ý là khối lượng dung dịch ( không phải khối lượng bình) nên lượng tăng:

Δm = mCO2 + mH20 - mkết tủa = 0,09.18 + 0,1.44 – 10 = -3,98gam

Vậy tức là khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay