IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao (P5)

  • 11688 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được muối A và rượu R bậc 3. Công thức cấu tạo của E là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức phân tử của este E là CxHyOz

→ E có dạng (C3H5O)n

Vì este E đơn chức → Trong phân tử E có 2 nguyên tử O → n = 2

→ Vậy công thức phân tử của E là C6H10O2

C6H10O2 có   este E đơn chức, mạch hở có chứa 1 liên kết p trong phân tử  → Loại đáp án B, D

Thủy phân E bằng dung dịch NaOH thu được rượu R bậc 3

 

CH2 = CHCOOCH(CH3)2 thủy phân trong dung dịch NaOH thu được rượu bậc 2 → Loại đáp án C


Câu 2:

Thuỷ phân este đơn chức, no, mạch hở E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. Biết d(E/kk) = 4. Công thức cấu tạo của E là

Xem đáp án

E no, đơn chức mạch hở nên có dạng CnH2nO2

d(E/kk) = 4 → ME = 4.29 = 116 → 14n + 32 = 116 → n = 6

→ Công thức phân tử của E là C6H12O2 → Loại đáp án A (C2H5COOCH3 có công thức phân tử là C4H8O2)

Gọi công thức phân tử của muối thu được sau phản ứng thủy phân bằng dung dịch NaOH là RCOONa

→ Công thức cấu tạo của E là C2H5COOC3H7

→ Đáp án B


Câu 3:

Hai este X và Y có cùng CTPT C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

Xem đáp án

mà Z chứa 3 muối → Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol

Giả sử X: este của phenol, Y: este của ancol

X + 2NaOH → muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O

Y + NaOH → muối của axit cacboxylic + ancol

Bảo toàn khối lượng:

mnước + mancol = 6,8+0,06.40 – 4,7 = 4,5 gam

Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

mCH3COONa = nCH3COONa .82 = 0,01.82 = 0,82 gam.

→ Đáp án A


Câu 4:

Hóa hơi 5 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam este E bằng dung dịch NaOH vừa đủ được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. Vậy X là

Xem đáp án

neste = nO2 = 1,6/32 = 0,05 mol → Meste = 5/0,05 = 100

Số mol este E xà phòng hóa là: 1/100 = 0,01 mol

Gọi công thức chung của este E là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)

Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

nRCOONa = neste  = 0,01 mol → MRCOONa = 0,94/0,01 = 94

→ MR = 27 → R là C2H3 (CH2=CH– )

→ E: CH2=CHCOOR’ → 71 + MR’ =100 → MR’ = 100 – 71 = 29 → R’ là C2H5

→ Vậy  ancol X là C2H5OH

→ Đáp án B


Câu 5:

Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là:

Xem đáp án

nNaOH : neste = 0,02 : 0,01 = 2 → este 2 chức

Phương trình phản ứng

1este + 2NaOH → 1 ancol + 1 muối

Xà phòng hóa: neste = nmuối = 1/2 nKOH = (0,25 . 0,06) / 2  = 0,0075mol

→ Meste = 1,29/0,0075 = 172 (C8H12O4)

→ Mmuối  = 1,665/0,0075 = 222 (C4H8(COOK)2 → este: C4H8(COO)2C2H4

→ Đáp án B


Câu 8:

Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức. Cho X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của X, Y là:

Xem đáp án

Muối của axit tạo X và Y tham gia phản ứng vôi tôi xút đều chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất

→ Axit tạo X là CH2(COOH)2, axit tạo Y là CH3COOH

→ CTCT của X là CH2(COOCH3)2, của Y là CH3COOCH=CH2.

→ Đáp án A.


Câu 9:

Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Theo giả thiết → X là este 2 chức

kX = 3 = 1pC=C + 2pC=O và  Z, T cùng dãy đồng đẳng → pC=C gắn vào Y

→ X có thể là CH3OOC–CH=CH–COOC2H5 hoặc CH3OOC – C(=CH2)–COOC2H5  → C đúng

Z và T là CH3OH, C2H5OH  → D đúng

E là CH2=C(COOH)2 hoặc HOOC–CH=CH–COOH

A đúng vì số H = số O = 4

B sai vì tác dụng Br2/CCl4  theo tỉ lệ 1:1

→ Đáp án B


Câu 10:

Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70). Cả XY đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:

Xem đáp án

- Vì X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với KOH sinh ra muối nên X, Y có dạng HCOOR

mà MX < MY < 70 => X là HCOOH ; Y là HCOOCH3. Vậy dY/X = MY : MX = 1,304

Đáp án C


Câu 11:

Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa 2 gốc axit trong số 3 axit béo trên là

Xem đáp án

Cách 1:

Gọi gốc axit C17H35-, C17H33-, C15H31- lần lượt là 1, 2, 3

Các loại trieste có thể được tạo thành chứa 2 gốc axit trong số 3 axit béo trên là

→ Có 12 loại este được tạo thành.

Cách 2:

Chọn 2 trong 3 axit có C32 cách chọn

Có 4 cách sắp xếp trieste tạo bởi axit A, B và glixerol

(A – A – B; B – A – B; B – B – A và B – A – B )

Các loại trieste có thể được tạo thành chứa 2 gốc axit trong số 3 axit béo trên là

3.4 = 12.

→ Đáp án C


Câu 13:

Cho 14,8 gam một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4 gam oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O, tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi H2O là 1:1. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.

Xem đáp án

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thu được sản phẩm phản ứng là CO2 và H2O có:  VCO2 = VH2OnCO2 = nH2O → 2 este là no, đơn chức, mạch hở

 Gọi công thức tổng quát của 2 este đồng phân là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Thể tích hơi của 14,8 gam este bằng thể tích hơi của 6,4 gam O2

→ neste = nO2 = 6,4/32 = 0,2 mol → Meste = 14,8/0,2 = 74 → 14n + 32 = 74 → n = 3

→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2

→ Công thức cấu tạo của 2 este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5

→ Đáp án A


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Đun 20,6 gam X với dung dịch NaOH đủ, thu được 20,5 gam một muối cacboxylat Y và 10,1 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 10,1 gam Z, thu được 8,96 lít (đktc) CO2. Thành phần phần trăm về khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là

Xem đáp án

Nhận thấy X thuỷ phân trong NaOH tạo muối và ancol → X là este

Bảo toàn khối lượng → mNaOH = 20,5 + 10,1 - 20,6 = 10 gam → nNaOH = 0,25 mol

→ nmuối = 0,25 mol → Mmuối = 82 ( CH3COONa)

Có nancol =0,25 mol → Mancol = 10,1/0,25 = 40,4 

→ hai ancol là CH3OH: x mol và C2H5OH: y mol

→ Đáp án A


Câu 16:

Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:

 - Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.

 - Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).

 - Cho phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là

Xem đáp án

– Phần 2: naxit = nkhí thoát ra = 0,2 mol

→ Giả sử Z là CH3OH

→ Axit là HCOOH → nAg tạo ra > 0,2.2 = 0,4 → Loại

Z có dạng RCH2OH  (R khác H) → nRCHO = nAg : 2 = 0,2 mol 

Rắn khan gồm: 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa; 0,4 mol NaOH.

→ 0,2.(MR + 53) + 0,2.(MR + 67) + 0,4. 40 = 51,6 g.

→ MR = 29 → Z là C3H7OH với số mol: 0,6.3 = 1,8 mol = nKOH đã phản ứng

→ KOH dư 0,6 mol

→ 

 

→ Este X là CH3COOC3H7 → X là propyl axetat

→ Đáp án B


Câu 17:

Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X

Xem đáp án

- Ta có: khi thủy phân X trong NaOH thu được 2 ancol có cùng cacbon và 2 muối

Mặt khác: C -=0,930,24=3,875 

→ Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (B), este 2 chức (C) được tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi C=C)

+ Lúc này kA = 1; kB = 2; kC = 3. Áp dụng

 CO2 và H2Oquan hnB+2nC=nCO2-nH2O=0,13(1)BT:O2nA+2nB+4nC=2nCO2+nH2O-2nO2=0,58(2)và nA+nB+nC=0,24(3)

+ Từ (1), (2), (3) ta tính được: nA = 0,16 mol; nB = 0,03 mol; nC = 0,05 mol

nCO2 = 0,93 = 0,16.3 + 0,03.CB + 0,05.CC  với (CB > 4, CC > 5) (4)

+ Nếu CB = 5 thay vào (4) ta có: CC = 6 →Thỏa mãn (nếu CB càng tăng thì CC < 6 nên ta không xét nữa)

Vậy (B) là CH2 = CH – COOC2H5: 0,03 mol , (C) là C2H4(OCOCH=CH2)(OCOH)

mX = mC (X) + mH(X) + mO(X) = 0,93.12 + 0,8.2 + (0,16 + 0,03 + 2.0,05).32 = 22,04g

→ %mB = (0,03.100)/22,04 . 100% = 13,61%

→ Đáp án D


Bắt đầu thi ngay