150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao (P2)
-
11650 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức no và 1 ancol đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượng m gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5oC. Khi X bay hơi hoàn toàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứng đạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và H là:
Vậy, hiệu suất tính theo ancol.
Số mol ancol và axit phản ứng là 0,05.0,01H
→ Số mol H2O tạo thành cũng là 0,05.0,01H mol
Khối lượng este thu được là:
meste = m.0,01H +0,05.0,01.H.60 – 0,01.0,05.H.18 = (m + 2,1).H/100
→ Đáp án C
Câu 2:
Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72% lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là
Đáp án B
nancol phản ứng = 0,72 mol
Câu 3:
Đun 0,08 mol hỗn hợp H gồm hai axit hữu cơ đơn chức X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) với một lượng dư ancol metylic thu được 2,888 gam hỗn hợp este với hiệu suất 50% tính từ X và 40% tính từ Y. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
Gọi phân tử khối của X là M thì của Y là M + 14 (M ≥ 46). ta có hệ phương trình:
Chặn khoảng giá trị của M ta có:
4(x + y)M + 112(x + y) < 28,88 (do Mx ≥ 46x)→ M < 62,25
5(x + y)M + 66(x + y) > 28,88 (do - My ≤ - 46y) → M > 59.
Như vậy, chỉ duy nhất M = 60 ứng với axit axetic CH3COOH thỏa mãn → còn lại là C2H5COOH.
→ Đáp án B
Câu 4:
Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng.
Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.
2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O
CH3COOH + HO-CH2-CH2-OH → HO-CH2CH2OOCCH3 + H2O
3CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OOCCH3)3 + 3H2O
2CH3COOH + C3H5(OH)3→ C3H5(OH)(OOCCH3)2+ 2H2O
CH3COOH + C3H5(OH)3 → C3H5(OH)2(OOCCH3) + H2O
Nhận thấy nH2O = nCH3COOH phản ứng = 0,5.4 = 2 mol
Bảo toàn khối lượng
→ msản phẩm = 2. 60 + 0,5. 0,8. 92 + 0,8.1. 62 - 2. 18 = 170,4g
→ Đáp án A
Câu 5:
Thực hiện phản ứng este hoá giữa etilen glicol với một axit cacboxylic X thu được este có công thức phân tử là C8H10O4. Nếu cho 0,05 mol axit X phản ứng với 250ml dung dịch KOH 0,16M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có giá trị m gam, m nhận giá trị nào sau đây:
Xét este: π + v = (8.2 + 2 – 10)/4 = 4
Như vậy, axit là đơn chức và có 1 liên kết p trong mạch C.
Công thức X là: C2H3COOH
nKOH = 0,o4 mol
Như vậy, dung dịch sau phản ứng với KOH chứa 0,04 mol muối và 0,01 mol axit dư.
Khi cô cạn: m = 0,04.110 = 4,4 gam.
→ Đáp án C
Câu 6:
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hỗn hợp M là 0,5 mol (số mol X nhỏ hơn số mol Y). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thu được 336 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất là 75%. Khối lượng este thu được là
Đáp án C
Þ Số C trong phân tử X và Y: 1,5/0,5 = 3
axit Y là axit không no Þ Có hai trường hợp xảy ra
C3H7OH + CH2=CH-COOH → CH2 = CH – COOC3H7 + H2O
Câu 7:
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
Gọi CTPT của X là R1COO-CH2CH2-OOCR2
nNaOH = 10/40 = 0,25
Trong X thì số C nhiều hơn số O là 1→ Số C trong X là 5
→ X: HCOO-CH2CH2-OOCCH3
HCOO-CH2CH2-OOCCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3COONa + HOCH2CH2OH
nNaOH = 0,25 => nHCOO-CH2CH2-OOCCH3 = 0,125
→ mX = 0,125.132 = 16,5 gam.
→ Đáp án D
Câu 8:
E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:
Ta có: mNaOH đem dùng = (34,1.1,1.10)/100 = 3,751 (gam)
mNaOH phản ứng = (3,751.100)/(100 + 25) = 3 (gam)
→ ME = 88 gam → R + 44 + R’ = 88 → R + R’ = 44
-Khi R = 1 → R’ = 43 (C3H7) → CTCT (E): HCOOC3H7 (propyl fomiat)
- Khi R = 15 → R’ = 29 → CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)
→ Đáp án D
Câu 9:
Có 2 este có đồng phân của nhau và đều do các axit no, đơn chức và rượu no, đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este nói trên phải dùng vừa hết 12gam NaOH nguyên chất. Công thức phân tử của 2 este là:
Các phương trình phản ứng xà phòng hóa 2 este có dạng:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
R’’COOR’’’ + NaOH → R’’COONa + R’’’OH
Hai este là đồng phân của nhau nên có cùng phân tử khối và có chung công thức tổng quát của este no đơn chức là CnH2nO2
Đặt x và y là mỗi số mol este trong 22,2 gam hỗn hợp
Tỉ lệ mol trong phương trình là 1 : 1 nên:
nNaOH = neste = x + y = 0, 3 mol
Mx + My = 22,2 hay M(x + y) = 22,2. Vậy M = 22,2/0,3 = 74
CnH2nO2 = 74 → n = 3. Công thức đơn giản của 2 este là C3H6O2
Có 2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
→ Đáp án A
Câu 10:
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
- Từ tỉ khối ta suy ra MX =100 → CTPT của este X đơn chức là C5H8O2
- Ta có: nX = 0,2 mol ; nKOH = 0,3 mol.
- Đặt CTTQ của X là: RCOOR’
- Tìm gốc R
+ Ta có: nKOH phản ứng = nX = 0,2mol → nKOH dư = 0,1 mol mà
→ R là C2H5. Vậy công thức cấu tạo của X là CH3-CH2-COO-CH=CH2.
→ Đáp án A
Câu 11:
Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Tổng khối lượng mol của X và Y là:
nNaOH phản ứng = 0,5 - 0,5.0,4 = 0,3 mol
→ nNaOH : nancol = 3 : 1 → Y là ancol ba chức.
Giả sử A là (RCOO)3R1
MRCOONa = MR + 67 =24,6/0,3 = 82 → MR = 15 → R là CH3 → X là (CH3COO)3R1
MX = 59.3 + MR1 = 21,8/0,1= 218→ MR1 = 41. → R1 là C3H5
Vậy X là CH3COONa, Y là C3H5(OH)3 → MX + MY = 82 + 92 = 174.
→ Đáp án D
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
nCO2 = 0,3mol; nH2O = 0,29mol
Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết pi
2nchất béo = nCO2 - nH2O = 0,01mol → nglixerol = 0,005 mol
Với hiệu suất 90% → có m = 0,005.92.90% = 0,414 gam
→ Đáp án A
Câu 13:
Cho vào ống nghiệm 2ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
Ban đầu etyl axetat không tan trong nước nên tách thành 2 lớp.
Khi đun nóng lên có phương trình CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. Cả 2 chất đều tan tốt trong nước nên thành chất lỏng đồng nhất.
→ Đáp án C
Câu 14:
Cho các phản ứng:
1) X + NaOH Y + Z
(2) Y + NaOH (rắn) CH4 + Y1
(3) CH4 Q + H2
(4) Q + H2O Z
Dùng hóa chất gì để phân biệt X và metyl fomiat?
CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO(Z)
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Y1)
CH4 → CH≡CH (Q)+ H2
CH≡ CH + H2O → CH3CHO
metyl fomiat: HCOOCH3 tham gia phản ứng tráng bạc còn X thì không tham gia
→ Đáp án C
Câu 15:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
(1) C4H6O2 (M) + NaOH (A) + (B)
(2) (B) + AgNO3 + NH3 +H2O (F)↓ + Ag + NH4NO3
(3) (F) + NaOH (A)↑ + NH3 + H2O
Chất M là:
- Các phản ứng xảy ra:
(1) CH3COOCH=CH2 (M) + NaOH → CH3COONa (A) + CH3CHO (B)
(2) CH3CHO (B) + AgNO3 + NH3 → CH3COONH4 (F) + Ag↓ + NH4NO3
(3) CH3COONH4 (F) + NaOH → CH3COONa (A) + NH3 + H2O
→ Đáp án B
Câu 16:
Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:
X + H2O → Y1 + Y2
Y1 + O2 → Y2 + H2O
Tên gọi của X là:
Từ 2 phương trình → Y1 và Y2 đều có số nguyên tử C bằng nhau. Mà este ban đầu là C4H8O2
→ X là CH3COOC2H5 hay etyl axetat
→ Đáp án C
Câu 17:
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 → số nguyên tử C trong este là 5
Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3
C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH → C2H5OH + NaOOC-COONa + CH3OH
neste = 0,5nNaOH = 0,12 mol → m = 15,84 gam
→ Đáp án D
Câu 18:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
X có CTPT C5H8O2 →k = π + v = (5.2 + 2 -8)/2 = 2 = πCO + πC=C
X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không
→ X1 chứa liên kết đôi C=C.
→ X có cấu tạo CH2=CHCOOC2H5
CH2=CHCOOC2H5 + NaOH → CH2=CHCOONa (X1) + C2H5OH (X2)
Y có cấu tạo C2H5COOCH=CH2
C2H5COOCH=CH2 + NaOH → C2H5COONa (Y1) + CH3CHO (Y2)
Chỉ có Y2 tham gia phản ứng với H2 và AgNO3/NH3 → loại A, B
Chỉ có X2 tác dụng với Na → loại D
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
→ Đáp án C
Câu 19:
Cho các nhận định sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
Nhận định đúng là: (1); (2); (3); (6).
(4) sai vì: Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất lỏng ở nhiệt độ thường. Chất béo chứa các gốc axit béo no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) sai vì: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (hay phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.
→ Đáp án A.
Câu 20:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Giá trị của V là
nO2 = 2,385mol; nCO2 = 1,71mol
Do axit oleic và axit linoleic đều có 18 C trong phân tử nên đặt CTPT của X là C57H2yO6
C57H2yO6
Mà đây là trieste → Trong mạch có: 7 – 3 = 4ℼ
→ nX = 1,71 : 57 = 0,03 mol
→ nbrom = 0,03.4 = 0,12 mol → V = 0,12 lít = 120 ml
→ Đáp án A.
Câu 21:
Hợp chất hữu cơ A có chứa C, H, O, N với mC : mH : mO : mN = 9:2,25:8:3,5. MA = 91. Cho A tác dụng với NaOH thu được muối B và khí C bay ra. B tác dụng được với vôi tôi xút thu được khí có tỉ khối so với He bằng 4. Xác định khối lượng mol phân tử chất C
mC : mH : mO : mN = 9 : 2,25 : 8 : 3,5
→ nC : nH : nO : nN = (9/12) : (2,5/1) : (8/16) : (3,5/14) = 3: 9: 2: 1
Mà MA = 91 → A có công thức C3H9O2N
B tham gia phản ứng vôi tôi xút tạo chất khí có M = 16 ( CH4)
→ B có cấu tạo CH3COONa
→ A có cấu tạo CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3COONa (B) + CH3NH2 (C) + H2O
→ Khối lượng mol phân tử chất C là 31.
→ Đáp án D
Câu 22:
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH 2Y + H2O
(2) Y + HCl loãng Z + NaCl
Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì khối lượng muối rắn thu được là?
X + 2NaOH → 2Y + H2O
→X vừa có nhóm este vừa có nhóm axit
X là HO-CH2-COO-CH2-COOH
Y là HO-CH2-COONa
Z là HO-CH2-COOH có nZ=0,15 mol
HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
mmuối= 18g
→ Đáp án A
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?
nNaOH = nGlixerol = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mchất béo + mNaOH - mGlixerol = mmuối = 91,8 g
⇒ mxà phòng = 153 gam
→ Đáp án A
Câu 24:
Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:
Cô cạn Y chỉ thu đư ⇒ X là este của phenol. Đặt nX = x.
→ nKOH = 2x mol; nnước sản phẩm = x mol → mnước/dung dịch KOH = 848x.
⇒ ∑mnước = 848x + 18x = 86,6(g) → x = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX = 23 + 0,1.18 – 0,2.56 = 13,6(g) → MX = 136 → X là C8H8O2.
Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH
→ Đáp án D
Câu 25:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
Đáp án B
→ CTPT E: C4H8O2 → CTCT E: HCOOC3H7
M trong MOH chuyển hết vào muối cacbonat (M2CO3)