Thứ năm, 18/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 40 (có đáp án): Nhận biết một số ion trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 40 (có đáp án): Nhận biết một số ion trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 40 (có đáp án): Nhận biết một số ion trong dung dịch

  • 1156 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, KCl. Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch trên là:

Xem đáp án

Đáp án: D

Khi tác dụng với Ba(OH)2:

-         NH4Cl: Tạo khí mùi khai NH3

-         AlCl3: tạo kết tủa keo Al(OH)3, thêm dư Ba(OH)2 thì kết tủa tan

-         FeCl3: Tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3

-         Na2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4

-         (NH4)2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4 và khí mùi khai NH3

-         KCl: không hiện tượng

 


Câu 3:

Cần sử dụng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch MgCl2, BaCl2, AlCl3

Xem đáp án

Đáp án: A

Khi cho NaOH vào các dung dịch :

-         Tạo kết tủa  trắng không tan Mg(OH)2 là MgCl2

-         Không hiện tượng là BaCl2

-         Lúc đầu kết tủa sau kết tủa tan là AlCl3


Câu 4:

Có 4 lọ  đựng các dung dịch không màu HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Thuốc thử nào cần dùng để nhận biết các dung dịch trên:

Xem đáp án

Đáp án: D

-         Qùi tím tách 4 lọ hóa chất thành hai nhóm:

Nhóm 1: làm quì hóa đỏ là HCl, H2SO4

Nhóm 2: quì không đổi màu là NaCl, Na2SO4

-         Cho BaCl2 vào mỗi nhóm để nhận biết được SO42-


Câu 5:

Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, (NH4)2SO4 , NH4Cl có thể dùng

Xem đáp án

Đáp án: B

Có kết tủa và khí là:(NH4)2SO4 

Chỉ có khí là: NH4Cl

Không hiện tượng:NaCl 


Câu 6:

Cho các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch trên

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 8:

Để phân biệt CO2 và SO2 cần dùng

Xem đáp án

Đáp án: A

SO2 làm mất màu dung dịch nước brom


Câu 9:

Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X,Y,Z,T chứa các chất khác nhau trong 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết 4 dung dịch trên bằng Ba(OH)2 thu được kết quả:

Nhận xét nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án: D

X là NaHCO3

Y là NH4NO3

Z là NaNO3

T là (NH4)2CO3


Câu 10:

X,Y,Z,T là một trong các dung dịch sau: glucozo,fructozo,glixerol,phenol. Thực hiện các thí nghiệm nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Các dung dịch X,Y,Z,T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 11:

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :

Xem đáp án

Đáp án: D

-         NH4+ : có khí mùi khai thoát ra

-         Mg2+: có kết tủa trắng Mg(OH)2

-         Fe2+ : kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 , sau một thời gian chuyển thành nâu đỏ.

-         Fe3+ : Kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3

-         Al3+: Kết tủa keo trắng, sau đó tan dần.


Câu 12:

Hóa chất phân biệt ba dung dịch riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4

Xem đáp án

Đáp án: C

Tạo kết tủa trắng BaSO4 là dung dịch H2SO4

Tạo kết tủa  trắng AgCl là HCl

Còn lại là dung dịch HNO3


Câu 13:

Để nhận biết ion NO3-, sử dụng hóa chất:

Xem đáp án

Đáp án: D

Hiện tượng: Dung dịch màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra.


Câu 14:

Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch , sử dụng hóa chất là

Xem đáp án

Đáp án : D

Tạo kết tủa màu vàng của Ag3PO4


Câu 15:

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 ion sau: NH4+, Fe2+, SO42-, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch Ba(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :

Xem đáp án

Đáp án : D

-         NH4+ : có khí mùi khai thoát ra là NH3

-         Fe2+: có kết tủa trắng xanh, một thời gian chuyển sang nâu đỏ.

-         SO42-: kết tủa trắng BaSO4

-         Fe3+ : Kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3

-     Al3+: Kết tủa keo trắng, sau đó tan dần


Bắt đầu thi ngay