IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: Cách xác định công thức Amin, amino axit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: Cách xác định công thức Amin, amino axit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 12 Chủ đề 5: Cách xác định công thức Amin, amino axit có đáp án

  • 868 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lit oxi (đkc), thu được hh khí gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hiđro là 20. CTĐGN của X là

Xem đáp án

Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại là CO2 (a mol) và N2 (b mol)

    Ta có mhỗn hợp khí = mCO2 + mN2 = 44a + 28b = 1,6

Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam chất X cần 0,56 lit oxi (đkc), thu được hh khí gồm CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp khí còn lại có khối lượng là 1,6 gam và có tỷ khối hơi đối với hiđro là 20. CTĐGN của X là (ảnh 1)

    a = 0,03 mol; b = 0,01 mol.

    - Đặt X là CxHyOzNt

    nC = nCO2 = 0,03 mol.

    nN = 2 × nN2 = 2 × 0,01 = 0,02 mol.

    mH2O = mX + mO2 - mCO2 - mH2O = 1,52 + 0,025 × 32 - 0,03 × 44 - 0,01 × 28 = 0,72 gam.

    nH = 2 × nH2O = 2 × 0,72/18 = 0,08 mol.

    nH2O = nO trong CO2 + nO trong H2O = 0,03 × 2 + 0,04 - 0,025 × 2 = 0,05 mol.

    Ta có x : y : z : t = nC : n :H nO : nN = 0,03 : 0,08 : 0,05 : 0,02 = 3 : 8 : 5 : 2

    Vậy CTĐGN là C3H8O5N2

    Đáp án B


Câu 3:

Hợp chất hữu cơ X có thành phần theo khối lượng: C chiếm 63,72%; H chiếm 9,37%; O chiếm 14,52%; còn lại là nito. Xác định công thức phân tử của X biết khối lượng mol của X bé hơn 120. Viết công thức cấu tạo của X biết X mạch hở không phân nhánh, không làm mất màu dung dịch brom.

Xem đáp án

    Ta có: %C = 63,72%; %H = 9,37%; %O = 14,52% %N = 12,39%

    Lập tỉ lệ :

Hợp chất hữu cơ X có thành phần theo khối lượng: C chiếm 63,72%; H chiếm 9,37%; O chiếm 14,52%; còn lại là nito. Xác định công thức phân tử của X biết khối lượng mol của X bé hơn 120. Viết công thức cấu tạo của X biết X mạch hở không phân nhánh, không làm mất màu dung dịch brom. (ảnh 1)

    Công thức đơn giản là C6H11ON, M < 120 CTPT là C6H11ON.

    Độ bất bão hòa của X là :

Hợp chất hữu cơ X có thành phần theo khối lượng: C chiếm 63,72%; H chiếm 9,37%; O chiếm 14,52%; còn lại là nito. Xác định công thức phân tử của X biết khối lượng mol của X bé hơn 120. Viết công thức cấu tạo của X biết X mạch hở không phân nhánh, không làm mất màu dung dịch brom. (ảnh 2)

    X mạch hở không làm mất màu dung dịch brom nên mạch hidrocacbon phải no, vậy 2 liên kết sẽ thuộc nhóm –C≡N.

    Vậy có thể có các đồng phân là :

    CH2(OH)-CH2-CH2-CH2-C≡N

    CH3-CH(OH)-CH2-CH2-CH2-C≡N

    CH3-CH2-CH(OH)-CH2-2-C≡N

    CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH2-C≡N

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH(OH)-C≡N


Câu 4:

Thủy phân polipeptit A người ta thu được:

    Amino axit X có 40,4%C; 7,9%H; 15,7 %N và MX = 89

    Amino axit Y có 54,9%C; 10 %H; 10,7 %N và MY = 131

    Amino axit Z có 46,4%C; 5,8 %H; 27 %N và MZ = 155

    Xác định công thức phân tử của X, Y, Z

Xem đáp án

Công thức phân tử của X là CxHyOzNt.

    Ta có:

Thủy phân polipeptit A người ta thu được:     Amino axit X có 40,4%C; 7,9%H; 15,7 %N và MX = 89     Amino axit Y có 54,9%C; 10 %H; 10,7 %N và MY = 131     Amino axit Z có 46,4%C; 5,8 %H; 27 %N và MZ = 155     Xác định công thức phân tử của X, Y, Z (ảnh 1)

    Công thức phân tử của X là C3H7O2N, là α-amoni axit nên có công thức cấu tạo: CH3-CH(NH2)-COOH.

    Tương tự đối với Y: C6H13O2N

    Công thức cấu tạo CH3-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

    Đối với Z: C6H9N3O2  CTCT: H2N-C4H3-CH(NH2)-COOH


Câu 5:

X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH, cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 18,15 gam muối X. xác định công thức phân tử của X.

Xem đáp án

Đáp án: A

    Gọi công thức phân tử có dạng: NH2-CnH2n-COOH

X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH, cho 14,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 18,15 gam muối X. xác định công thức phân tử của X. (ảnh 1)

    Dựa vào sự tăng – giảm khối lượng ta có: a = (18,15 - 14,5)/36,5 = 0,1

    MX = 14,5/0,1 = 145 n = 6 X là: NH2-C6H12-COOH


Câu 6:

X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là :

Xem đáp án

Đáp án: B

    Vì X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên suy ra X có dạng RNH2.

    Trong X nitơ chiếm 15,05% về khối lượng nên ta có :

X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N ; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là : (ảnh 1)

Công thức của X là C6H5–NH2.


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là:

Xem đáp án

Đáp án:A

    Ta có X có dạng CxHyO2Nz

    2CxHyO2Nz → 2xCO2 + yH2O + zN2

    nC = nCO2 = 0,6 mol.

    nH = 2 × nH2O = 2 × 0,5 = 1 mol.

    nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol.

    mO = mX - mC - mH - mN = 17,4 - 0,6 × 12 - 1 × 1 - 0,2 × 14 = 6,4 gam.

    nO = = 0,4 mol.

    Ta có x : y : 2 : z = nC : nH : nO : nN = 0,6 : 1 : 0,4 : 0,2 = 3 : 5 : 2 : 1

    Vậy X là C3H5O2N


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là:

Xem đáp án

Đáp án: A

    Giả sử amin no, đơn chức, mạch hở có CTPT là CnH2n + 3N

Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là: (ảnh 1)

Giả sử có 2 mol amin tham gia phản ứng → Sản phầm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước còn 2n mol CO2 và 1 mol N2

Ta có:

Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là: (ảnh 2)

Vậy amin là CH3NH2


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1 : 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?

Xem đáp án

Đáp án: A

    Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N

    2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O

    Ta có

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1 : 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ? (ảnh 1)

    n = 1,5. Hai amin là CH5N và C2H7N


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O (các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là:

Xem đáp án

Đáp án: D

    Đặt X là CxHyN

    nC = nCO2 = 5,376/22,4 = 0,24 mol.

    nH = 2 × nH2O = 2 × 7,56/18 = 0,84 mol.

    nN = 2 × nN2 = 2 × 1,344/22,4 = 0,12 mol.

    Ta có x : y : 1 = 0,24 : 0,84 : 0,12 = 2 : 7 : 1


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương