40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản (P1)
-
4190 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Có thể phân biệt các muối halogen bằng dung dịch nào sau đây?
Đáp án A
AgF là muối tan nên không có phản ứng này
Ag+ + Cl- -> AgCl (trắng)
Ag+ + Br- -> AgBr (vàng nhạt)
Ag+ + I- -> AgI (vàng sẫm)
Câu 5:
Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.
Đáp án A.
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
nNaOH = 0,017.0,12=0,00204(mol)
Theo (1): nHCl = nNaOH = 0,00204 mol
Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02=0,102(M)
Câu 6:
Nhận biết cation Ba2+ bằng dung dịch K2CrO4 cho hiện tượng gì?
Đáp án B.
Ba2+ + CrO42- " BaCrO4$ (màu vàng tươi)
Câu 7:
Dùng dung dịch NH3 dư nhận biết cation Cu2+ cho hiện tượng gì?
Đáp án C.
Dùng dung dịch NH3, đầu tiên tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lục sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo thành ion phức màu xanh lam đậm
Câu 8:
Giải thích tại sao có thể nhận biết Cl2 bằng dung dịch KI + hồ tinh bột?
Đáp án B.
Do phản ứng Cl2 với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột
Cl2 + 2KI " I2 + 2KCl
Câu 9:
Có thể nhận biết NH3 bằng thuốc thử nào sau đây?
Đáp án A.
NH3 có tính bazo nên có thê làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Câu 10:
Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?
Đáp án C.
H2S tạo kết tủa đen với CuCl2.
H2S + CuCl2 -> CuS + 2HCl.
Câu 11:
Chọn thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch sau: KNO3 , Cu(NO3)2 , Fe(NO3)3.
Đáp án A.
Mẫu không phản ứng là KNO3
Mẫu tạo tủa xanh là Cu(NO3)2
Mẫu tạo tủa đỏ nâu là Fe(NO3)3
Câu 12:
Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
Đáp án B.
Có khí mùi khai là (NH4)2S
Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Câu 13:
Cách nào sau đây không thể phân biệt 2 dung dịch KI và KCl?
Đáp án D.
Hướng dẫn :
A, C: FeCl3 , Cl2 đều phản ứng với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột nên phân biệt được KI và KCl
B: dùng AgNO3 phân biệt qua màu kết tủa
KI + AgNO3 → AgI + KNO3
Tủa vàng cam
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
Tủa trắng
D: F2 tan trong nước nên không có phản ứng với muối của các halogen khác.
Câu 14:
Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42- , CO32- , NO3-.Biết rằng mỗi dung dịch chứa một anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là:
Đáp án D.
Câu 15:
Có 3 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 dung dịch trên?
Đáp án D.
Câu 16:
Có các phát biểu sau:
1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.
2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.
3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.
4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.
Các phát biểu đúng là:
Đáp án A.
Câu 17:
Để chuẩn độ Fe2+ có trong nước, người ta phải dùng dung dịch chuẩn nào sau đây?
Đáp án A.
Hiện tượng mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit
Câu 18:
Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:
Đáp án B.