IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản

40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản

40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản (P2)

  • 4168 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 2:

Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Cho NH3 lần lượt tác dụng với 2 mẫu thử:

Tạo kết tủa keo trắng là AlCl3

Tạo phức tan là ZnSO4

Lưu ý:

NH3 có tính bazo yếu nên không có phản ứng với Al(OH)3 lưỡng tính.


Câu 3:

Dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2 ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Dùng NaOH dư

- Tạo tủa sau đó tủa tan là AlCl3

- Tạo tủa màu nâu đỏ là FeCl3

- Tạo tủa trắng xanh bị hóa nâu trong không khí là FeCl2

- Tạo tủa trắng là MgCl2


Câu 4:

Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng:

Xem đáp án

Đáp án B

Dùng nước brom: Có khí thoát ra là Na­2CO3


Câu 5:

Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 ml dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH.

Xem đáp án

Đáp án B

H2C2O4 là axit oxalic.
H2C2O+ 2NaOH → Na2C2O4 + 2 H2O       (1)
nH2C2O4 = 25.0,05/1000 = 0,00125(mol)
Theo (1): nNaOH = 0,00125.2 = 0,0025(mol)
Nông độ mol của NaOH là: 0,0025/0,0465 = 0,05376(M)


Câu 7:

Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết Al3+ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cho từ từ dung dịch kiềm đến dư cho hiện tượng:

Lúc đầu tạo tủa sau đó tới dư kiềm thì tủa tan dần cho dung dịch trong suốt


Câu 8:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl a mol/l bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án A

H+  +  OH-  → H2O

nOH- = 0,5 . 11.10-3 =5,5 . 10-3 mol

nH+ =nOH- = 5,5 . 10-3 mol

a= 5,5 . 10-3/ (20.10-3)=0,275 M


Câu 10:

NaHCO3 lẫn tạp chất là Na2CO3. Phương pháp để loại bỏ tạp chất là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng :

Xem đáp án

Đáp án B

NH4+  + OH- NH3 + H­2O


Câu 12:

Chuẩn độ 25 ml dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 ml dung dịch NaOH 0,05M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.

Xem đáp án

Đáp án A

 (1)
nNaOH= 0,0375.0,05 = 0,001875(mol)

Theo(1): nCH3COOH = nNaOH = 0,001875(mol)
Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH là: 0,001875/0,025=0,075(M)


Câu 13:

Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2g FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường)  là:

Xem đáp án

Đáp án B

nFeSO4 = 15,2 / 152 = 0,1 mol

n K2Cr2O7 = 1/6 n FeSO4 = 0,1/6 mol  => m K2Cr2O7 = 294 . 0,1/6 = 4,9g


Câu 14:

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì :

Xem đáp án

Đáp án  C


Câu 16:

Cho khí H2S lội qua dung dịch  CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ :

Xem đáp án

Đáp án C

CuSO4 + H2S CuS + H2SO4


Câu 17:

Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư :

- Tạo kết tủa sau dó tủa tan hết là Al(NO3)3

- Không có hiện tượng gì là NaNO3

- Có kết tủa trắng là Na2CO3

- Có khí mùi khai là NH4NO3


Câu 18:

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì :

Xem đáp án

Đáp án D

Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 lúc đầu tạo kết tủa xanh  là Cu(OH)2 sau đó tủa tan tạo dung dịch phức xanh:


Bắt đầu thi ngay