IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 270 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải

270 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải

270 câu trắc nghiêm Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm có lời giải (P2)

  • 7873 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:nH2=0,43 mol 

Bảo toàn khối lượng:

nH2O=0,62 mol

Khi tác dụng với Na, K, Ca thì 1 H2O sẽ sinh ra ½ H2.

Tuy nhiên khi tác dụng với Al trong môi trường kiềm thì 1 H2O sinh ra 1,5 H2.

%Al=20,58%


Câu 2:

Cho a gam AlCl3 vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 650 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được 2m gam kết tủa. Nếu cho 925 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

nHCl=0,2

Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH thì thu được m gam kết tủa.

Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.

Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl3 còn khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.

Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.

nAl(OH)3=0,15

Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.

nAlCl3=0,725-0,075.34+0,075=0,2 mol

a=26,7 gam


Câu 3:

Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:nO=0,14 mol

Quy đổi hỗn hợp về Na x mol, Ba y mol và O 0,14 mol

Mặt khác cho CuSO4 dư vào X kết tủa thu được gồm BaSO4 y mol và Cu(OH)2 0,5x+y mol

Giải được: x=0,32; y=0,06


Câu 4:

Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH như sau

Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch X chứa 2 chất tan là HCl dư và AlCl3 cùng số mol là a mol suy ra y=4a.

Đồ thị trải qua các giai đoạn:

+Kết tủa chưa xuất hiện do NaOH tác dụng với HCl dư.

+Kết tủa tăng dần tới cực đại do AlCl3 tác dụng với NaOH tạo kết tủa Al(OH)3.

+Kết tủa giảm dần do NaOH dư hòa tan kết tủa.

Nhận thấy khi thu được 0,175y mol hay 0,7x mol Al(OH)3 thì đã dùng 5,16 mol NaOH (giai đoạn hòa tan kết tủa.


Câu 6:

Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na+ ; 0,2 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,4 mol Cl và x mol HCO3. Đun sôi dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch Y là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn điện tích: x=0,7 và x <0,2.2+0,3.2

do vậy đây là nước cứng vĩnh cửu


Câu 8:

Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án B

Hỗn hợp khí Y có số mol là 0,14 mol và có MY¯=20 

do vậy ta giải được số mol N2O và H2 lần lượt là 0,06 và 0,08 mol.

Khi tác dụng với lượng  tối đa NaOH thì kết tủa ta thu được chỉ có Mg(OH)2 nung kết tủa thu được chất rắn là MgO

Gọi số mol AlCl3 trong dung dịch là a mol , NaCl là b mol, NH4Cl là c mol và MgCl2 là 0,24 mol.

Bảo toàn Cl: 3a+b+c+0,24.2=1,08

Lượng NaOH phản ứng:

nNaOH=4a+c+0,24.2=1,14

Bảo toàn N:

nNO3-=c+0,06.2

Bảo toàn H:

Bảo toàn khối lượng:

13,52 + 85b + 39,42= 133,5a + 58,5b +53,5c + 23,75+ 2,8 + 18(0,46 - 2c)

Giải hệ: a=0,16; b=0,1; c=0,02

Bảo toàn O:

nAl2O3=0,46-2c+0,06-(c+0,06.2).33=0,02

%Al=23,96%


Câu 9:

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án C

3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3.

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375g chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án B

- Áp dụng phương pháp chặn khoảng giá trị như sau :

+ Nếu X chỉ chứa Al ta có:nAl=23nH2=0,035 mol 

→ MX1,080,035=30,86

+ Nếu X chỉ chứa M ta có: nM=nH2=0,0525 mol 

→ MX =1,080,0525=20,57

- Kết hợp 2 giá trị: 20,57 < MX < 30,86

M là Mg. Khi đó:

27nAl+24nMg=1,083nAl+2nMg=2nH2

nAl=0,02 molnMg=0,0225 mol


Câu 13:

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

n(Al) = 0,2 mol

Muối AlCl3 0,2 mol nên m = 26,7g


Câu 15:

Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục khí CO2 (dư) vào X thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có :nAl2(SO4)3=0,5 mol

Cho Ba tác dụng với Al2(SO4)3 tức là cho Ba tác dụng với H2O tạo ra Ba(OH)2 sau đó chất này tan.

Gọi số mol Ba là x. Ta có số mol kết tủa BaSO4 tạo ra là 0,15, số mol H2 là x mol.

Ta có:nAl(OH)3=4nAl3+-nOH-=0,1.4-2x

Áp dụng bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch giảm là:

Giải được: x = 0,16.

nAlO2-=0,1-(0,4-2x)=0,02 mol

Vậy khi sục CO2 dư vào X thì kết tủa tạo ra là Al(OH)3 0,02 mol (không thể có BaCO3).

m=1,56 gam


Câu 16:

Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào đồ thị:

+Thấy lúc kết tủa cực đại thì lúc này kết tủa sẽ gồm BaSO4 và Al(OH)3 có tổng số mol là 0,28 mol.

+Lúc kết tủa không thay đổi thì nó chỉ gồm BaSO4 có số mol 0,12 mol.

Suy ra n(BaSO4) = 0,12 mol nên n(Al(OH)3) =0,16 mol

Lúc kết tủa Al(OH)3 vừa bị hoà tan hết thì dùng 4a mol H2SO4 lúc này SO42- đã đi và 0,12 mol BaSO4 và 0,08 mol Al2(SO4)3.

Bảo toàn S: n(H2SO4) = 4a = 0,12+ 0,08 . 3 = 0,36 nên a= 0,09

Bảo toàn nguyên tố suy ra số mol Ba và Al trong hỗn hợp ban đầu là 0,12 và 0,16 mol (về nguyên tố).

Bảo toàn e: n(O) =[2n(Ba) +3n(Al) -2n(H2)] / 2 = 0,27mol

Suy ra m= 0,12. 137 + 0,16. 27 + 0,27 . 16 = 25,08


Câu 17:

Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H2 và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án D

Có n(Al) = 0,24 mol

2Al + O2 → Al2O3

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

x→       6x →         2x           3x

Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2

y →   3y   →      y       3/2y

=> 2x + y = 0,24

Có m(dd HCl) = 3(2x + y).36,5 : 7,3% = 1500 (2x + y) = 360 g

m(dd Y) = 133,5.(2x + y) : 8,683% = 1537,487 (2x + y) ≈ 369 g

BTKL: 102x + 27y + 360 = 369 + 3y

Giải hệ: x = 0,06; y = 0,12

→ n(H2) = 0,18 mol.


Câu 18:

Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

6,8 chất rắn không tan là Al2O3.

m(hh phản ứng) = 18,64 – 6,8 = 11,84 gam

Na + H2O → NaOH + ½ H2

x                     x            ½ x

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + 2H2O

x                   ½ x

Nên có: 23x + 102. ½ x = 11,84

=> x = 0,16 mol

→ a = ½ x = 0,08 mol


Câu 19:

Dung dịch X gồm Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X thu được kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án D

Đồ thị trải qua các giai đoạn:

+Kết tủa tăng vừa do Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 tạo BaSO4.

+Kết tủa tăng nhanh do H2SO4 tác dụng với Ba(AlO2)2 tạo 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3.

+Kết tủa giảm tới không đổi do H2SO4 hòa tan Al(OH)3.

Nhận thấy khối lượng kết tủa lúc cực đại với lúc không đổi giảm 23,4 gam chính là khối lượng Al(OH)3 bị hòa tan.

nAl(OH)3=0,3 mol

Tới lúc hòa tan kết tủa hoàn toàn thì cần 0,7 mol H2SO4.

Vậy lúc kết tủa cực đại thì chỉ cần 0,7-0,3.32=0,25 mol

Kết tủa cực đại gồm 0,25 mol BaSO4 và 0,3 mol Al(OH)3.

Vậy m=81,65 gam


Câu 21:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

BTNT H: nHCl pư = 2nH2

BTKL: m + mHCl = m muối + mH2 =>m

Hướng dẫn giải:

BTNT H: nHCl pư = 2nH2 = 0,45 mol

BTKL: m + mHCl = m muối + mH2

=> m + 0,45.36,5 = 29,475 + 0,225.2

=> m = 13,5 gam


Câu 22:

Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:

Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử số mol ban đầu:

nAl = x mol, nBa(OH)2 = y mol

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O→ Ba(AlO2)2 + 3H2

x        0,5x                      0,5x

Dung dịch X: Ba(AlO2)2 (0,5x mol) và Ba(OH)2 dư (y-0,5x mol)

+ Khi kết tủa lớn nhất:

m↓ = mAl(OH)3 max + mBaSO4 max = 78x + 233y = 70 (1)

+ Khi V= 1300 ml: Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết.

Khi đó ta có:

OH- + H+ → H2O

H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

nH+ = nOH- dư + nAlO2- + 3nAl(OH)3 max

=> 2.1,3.0,5 = 2y – x + x + 3x

<=> 3x + 2y = 1,3 (2)

Giải (1) và (2): x = 0,3; y = 0,2

=> a = 0,3.27 = 8,1 gam


Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y và khí H2. CHo 0,06 mol HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Na có trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có sơ đồ:

Khi cho 0,06 mol HCl

m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.

Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.

Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0,07-0,01.34 = 0,01 mol.

0,06 = nNaOH + nNaAlO2 – 0,01 Û 0,07 = c – a – 2b + a + 2b Û c = 0,07

mNa = 1,61 gam

%mNa == 41,07% 


Câu 27:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồ thị ta dễ thấy nHCl = b = 0,8 mol.

nAl3+ chưa kết tủa= 0,2 mol.

∑nAl3+ = nAlCl3 = a = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.

a : b = 4 : 3


Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg,Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2(dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng

-Lời giải:

Mol 0,3     0,15

Bảo toàn khối lượng: mM+mHCl=mMuối +mH2

muối=16,3g


Câu 31:

Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg,Al,Zn)trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung  dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án B

(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng

- Lời giải: Vì KL +HNO3 không có khí thoát ra

sản phẩm khử là NH4NO3

nO(X)=0,61364m/16 (mol)

nNO3=netd+nNH4NO3=13nO(X)=0,61364/48(mol)

nO2=0,61364m/216 (mol)

Bảo toàn khối lượng

mX-mran=mNH4NO3+mNO2+mO2

 

m=70,4 g


Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 26,88 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng:

M + 4HNO3 M(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

nNO2 = 1,2 mol

nM = 1/2 nNO2 = 0,6 mol.

M = 14,4 ÷ 0,6 = 24 là kim loại Mg

chọn đáp án D


Câu 34:

Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Mg, Al, Zn phản ứng với HNO3 không cho sản phẩm khử khí.

sản phẩm khử duy nhất là NH4NO3.!

Muối khan gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3.

nhiệt phân muối: R(NO3)n R2On + NO2 + O2 ||

là thay 2 gốc NO3 bằng 1O trong muối ()

Nhiệt phân muối amoni nitrat: NH4NO3 N2O + 2H2O ||

không thu được rắn.!

Đặt: nNH4NO3 = a mol

ngốc NO3 trong KL = ne cho = ne nhận = 8nNH4NO3 = 8a mol.

nNO3 trong muối amoni + kim loại = a + 8a = 9a mol

nO trong muối trong X = 27a mol

mà oxi chiếm 61,364% về khối lượng

m = 27a × 32 ÷ 0,61364 = 704a (gam).

lại có mNH4NO3 = 80a (gam)

mmuối nitrat kim loại = 624a (gam).

Ở () dùng tăng giảm khối lượng ta có:

624a + (4a × 16 – 8a × 62) = 19,2 gam

giải ra a = 0,1 mol thay lại có m = 704a = 70,4 gam


Câu 36:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Đáp án C

Phân nhóm chính IA (kim loại kiềm) bao gồm các nguyên tố:

Li → Li

Na → Na

K → Kéo

Rb → Rèm

Cs → Xe

Fr → Pháp

Chọn C


Câu 37:

Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi kim loại kiềm chưa biết là R.

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Vì sau phản ứng có cả Ca(OH)2 nhưng vẫn có kết tủa nên chắc chắn có Ca(AlO2)2.

Sơ đồ lên cho dễ nhìn nào. 

 

a=nAl(OH)3=4y-2x(1)

+ Đốt cháy hh kh

+ Sục khí CO2 vào dung dịch chứa AlO2 xảy ra phản ứng.

 

 

+ Nhận thấy  

nAl(OH)3=2x

Kết tủa lần 2 = a = nAl(OH)3 2x (2)

Từ (1) và (2) 4y + 2x = 2x x = y 


Câu 39:

Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M và dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

mO = 84 × 0,2 = 16,8 gam || nO = 1,05 mol

nAl2O3 = 0,35 mol.

nOH = 2nH2 = 1,2 mol || Al2O3 + 2OH

→ 2AlO2 + H2O || OH– dư.

nAlO2 = 0,35 × 2 = 0,7 mol; nOH = 1,2 – 0,35 × 2 = 0,5 mol.

nH+ = 3,2 × 0,75 = 2,4 mol || H+ + OH → H2O ||

nH+ = 2,4 – 0,5 = 1,9 mol.

H+ + AlO2 + H2O → Al(OH)3↓; Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O.

nAl(OH)3 = (4 × 0,7 – 1,9) ÷ 3 = 0,3 mol

m = 0,3 × 78 = 23,4 gam


Câu 40:

Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl; 0,05 mol NaNCb 0,1 mol KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

MY = 24,4 Y chứa H2 và NO. Đặt nH2 = x mol; nNO = y mol

nY = x + y = 0,125 mol

mY = 2x + 30y = 0,125 × 24,4.

Giải hệ có: x = 0,025 mol; y = 0,1 mol.

Do Y chứa H2 X không chứa NO3.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ:

nNH4+ = 0,05 + 0,1 – 0,1 = 0,05 mol.

Bảo toàn electron: 3nAl phản ứng = 2nH2 + 3nNO + 8nNH4+

nAl phản ứng = 0,25 mol. X chứa AlCl3, NaCl, KCl, NH4Cl

m = 0,25 × 133,5 + 0,05 × 58,5 + 0,1 × 74,5 + 0,05 × 53,5 = 46,425 gam


Bắt đầu thi ngay