355 câu Lý thuyết Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (P3)
-
18736 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
Giải thích: K, Na, Ba, Ca
Đáp án C
Câu 3:
Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
Giải thích:
Khối lượng riêng Fe3+, Cu2+, Ag+
Đáp án D
Câu 4:
M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn+ +ne→M biểu diễn
Giải thích:
Phương trình sau đây: Mn+ +ne→M biểu diễn sự khử của ion kim loại thành kim loại tự do.
Đáp án A
Câu 5:
Phát biểu không đúng là:
Giải thích:
Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2
Đáp án C
Câu 6:
Kim loại nào dưới đây được dùng để làm tế bào quang điện ?
Giải thích: Cs
Đáp án D
Câu 7:
Cho các chất sau: CH3COOCH3,HCOOCH3,HCOOC6H5,CH3COOC2H5 . Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Giải thích:
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi:
- Phân tử khối: nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
- Liên kết Hiđro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hiđro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
- Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.
Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối xấp xỉ nhau:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3
Đáp án A
Câu 8:
Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là.
Giải thích: Li
Đáp án A
Câu 9:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
Giải thích: Na, Ba, K
Đáp án C
Câu 10:
Có các nhận xét sau về kim loại và hợp chất của nó:
1: Các kim loại nhẹ hơn H2Ođều tan tốt vào dung dịch Ba(OH)2.
2: Độ dẫn điện của Cu lớn hơn của Al.
3: Tất cả các kim loại nhóm IA; IIA đều là kim loại nhẹ.
4: Na, Ba có cùng kiểu cấu trúc tinh thể.
Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:
Giải thích:
Tất cả các ý đều đúng
Đáp án C
Câu 12:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng?
Giải thích:
Cu đứng sau H2SO4 nên không phản ứng với dung dịch axit loãng
Đáp án C
Câu 13:
Cho dãy các cation kim loại: Ca2+,Cu2+,Na+,Zn2+
Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy
Giải thích:
Tính oxi hóa giảm dần theo dãy: Cu2+ > Zn2+ > Ca2+ > Na+
Đáp án A
Câu 14:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
Giải thích:
Thủy ngân Tnc = -39oC
Đáp án A
Câu 15:
Những cấu hình electron nào ứng với ion của kim loại kiềm:
Giải thích:
Cấu hình (2) , (5) là của ion Na+và K+
Đáp án A
Câu 16:
Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra ?
Giải thích: Đáp án C
Câu 19:
Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
1) 1s22s22p63s2
2) 1s22s22p1
3) 1s22s22p63s23p63d64s2
4) 1s22s22p5
5) 1s22s22p63s23p64s1
6) 1s2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
Giải thích: Bao gồm 1, 3, 5
Đáp án B
Câu 20:
Kim loại nào sau đây không tan trong nước?
Giải thích:
Các kim loại nhóm IA và IIA đều tan trong nước, ngoại trừ Be và Mg.
Đáp án C
Câu 24:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
Giải thích:
Theo cấu hình e: kim loại là các nguyên tố thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).
Đáp án D
Câu 25:
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là
Giải thích: Đáp án B
Câu 26:
Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh, được gọi chung là
Giải thích: Đáp án A
Câu 27:
Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
Giải thích: Đáp án B
Câu 28:
Cho dãy các kim loại : Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là :
Giải thích:
Các kim loại Na, K, Ca
Đáp án C