a) Tính khối lượng của 0,4 mol CaCO3
b) Tính thể tích của 1,8.1023 phân tử SO3(đktc)
c) Tính khối lượng mol của khí A, biết A có tỉ khối so với khí oxi là 2
Phương pháp giải:
a) Công thức m = n × M
b) Công thức: số mol = số phân tử : số Avogadro
Công thức: V(đktc) = n × 22,4
c) Công thức:
Giải chi tiết:
a) Phân tử khối của CaCO3 = MCa + MC + 3 × MO = 40 + 12 + 3 × 16 = 100 (g/mol)
Khối lượng của 0,4 mol CaCO3 là: mCaCO3 = nCaCO3 × MCaCO3 = 0,4 × 100 = 40 (g)
b) Số mol SO3 là:
Thể tích của SO3 là: V(đktc) = n SO3 × 22,4 = 0,3 × 22,4 = 6,72 (lít)
c) Phân tử khối của O2 là: MO2 = 2 × MO = 2 × 16 = 32 (g/mol)
Hãy cho biết, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây:
- Quả chanh có vị chua là do có chứa axit xitric.
- Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao.
a) K2O + H2O → KOH
b) Fe + Cl2 → FeCl3
c) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
d) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Đọc thông tin sau:
- Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
- Quang hợp của cây xanh.
Em hãy cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học.
Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric HCl theo sơ đồ phản ứng: Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Nếu có 1,95 gam kẽm tham gia phản ứng, em hãy:
a) Hoàn thành phương trình hóa học trên.
b) Tính thể tích khí hidro thoát ra sau phản ứng (đktc)
c) Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành sau phản ứng
Cho các công thức hóa học sau: K2O3, AlCl3, Fe2O3, Ca2SO4, Ba2NO3, K3PO4
a) Hãy chọn ra các công thức hóa học đúng.
b) Hãy sửa những công thức sai lại cho đúng
Phân đạm là phân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitơ cho cây trồng. Có một số loại phân đạm như Urê (NH2)2CO, amoni nitrat NH4NO3. Nếu sử dụng 300 gam Urê và 200 gam phân đạm amoni nitrat bón cho cây trồng, hãy tính khối lượng nguyên tố dinh dưỡng bón cho cây trồng.
(Cho biết: H = 1; O = 16; Zn = 65; Cl = 35,5; S = 32; N = 14; C = 12; Ca = 40)