IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

  • 5411 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cách biểu diễn 2 phân tử oxi
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phân tử oxi gồm có 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau nên có công thức là O2

Cách biểu diễn 2 phân tử oxi là: 2O2


Câu 2:

Chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4

2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O


Câu 3:

Chất nào là oxit
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Vậy oxit là SO2


Câu 4:

Công thức phân tử khí hiđro là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phân tử khí hiđro gồm có 2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau nên có công thức là H2


Câu 5:

Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám khí vì hiđro là khí
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám khí vì hiđro là khí khí nhẹ nhất trong các loại khí nên có thể làm cho khinh khí cầu bay lên được

Câu 6:

Phản ứng hóa hợp là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu

Phản ứng C, từ hai chất ban đầu sau phản ứng tạo thành một chất mới nên phản ứng C là phản ứng hóa hợp


Câu 7:

Chất duy trì sự cháy là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Oxi là chất khí duy trì sự cháy và sự sống


Câu 8:

Tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thành phần theo thể tích của không khí là 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, ...)


Câu 9:

Cho các công thức hóa học sau: Fe2O3, CO2, CaO, SO3

a. Em hãy gọi tên các chất

b. Cho biết đâu là oxi axit, đâu là oxit bazơ?

Xem đáp án

a. Gọi tên các chất:

Fe2O3: sắt(III) oxit

CO2: cacbon đioxit (hoặc khí cacbonic)

CaO: canxi oxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

b. Phân loại oxit

Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit

Vậy oxit axit là: CO2, SO3

Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ

Vậy oxit bazơ là: Fe2O3, CaO


Câu 10:

Hãy hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. H2 + O2  H2O

b. KClO3 KCl + O2

c. Fe2O3 + H2 Fe + H2O

d. Al + HCl  AlCl3 + H

Xem đáp án

a. H2 + O2 H2O

Cân bằng nguyên tử O ở hai vế: H2 + O2  2H2O

Cân bằng nguyên tử H ở hai vế: 2H2 + O2 2H2O

b. KClO3  KCl + O2

Cân bằng nguyên tử O ở hai vế: 2KClO3  KCl + 3O2

Cân bằng nguyên tử K ở hai vế: 2KClO3  2KCl + 3O2

c. Fe2O3 + H2  Fe + H2O

Cân bằng nguyên tử O ở hai vế: Fe2O3 + H2  Fe + 3H2O

Cân bằng nguyên tử H ở hai vế: Fe2O3 + 3H2  Fe + 3H2O

Cân bằng nguyên tử Fe ở hai vế: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

d. Al + HCl  AlCl3 + H2

Cân bằng nguyên tử Cl ở hai vế: Al + 3HCl AlCl3 + H2

Cân bằng nguyên tử H ở hai vế: Al + 3HCl  AlCl3 + H2

Nhân cả hai vế của phương trình với 2: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2


Câu 11:

Đốt chát hoàn toàn 16,8 gam Fe trong bình chứa khí O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4).

a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Tính khối lượng Fe3O4 thu được?

c. Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao, sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

(Biết Fe = 56, O = 16, H = 1)

Xem đáp án

a. 3Fe + 2O2 t0 Fe3O4 (1)

b. nFe = 16,856 = 0,3 (mol)

Theo phương trình phản ứng (1): nFe3O4=13nFe=0,3:3=0,1 (mol)

mFe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2 (gam)

c. nH2=44,822,4=2 (mol)

Fe3O4  + 4H2 t0 3Fe + 4H2O (2)

Ta thấy: nFe3O41 = 0,1 < nH24 = 0,5

Sau phản ứng Fe3O4 hết, H2 dư, tính theo số mol chất hết là Fe3O4

Theo phương trình phản ứng (2): nH2 phản ứng = 4nFe3O4 = 4.0,1 = 0,4 (mol)

nH2 dư = 2 – 0,4 = 1,6 (mol)

mH2 dư = 1,6.2 = 3,2 (gam)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương