Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
-
5420 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Tính chất oxi không có là tan nhiều trong nước.
Em cần nhớ:
- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
- Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị 2.
Câu 2:
Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng B từ hai chất ban đầu sau phản ứng chỉ tạo thành duy nhất một chất mới nên đây là phản ứng hóa hợp.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Hợp chất CuS không phải là oxit.
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
Các oxit là CO2, SO2, CuO.
Câu 4:
Cho phản ứng: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Tổng hệ số của các chất sản phẩm là
Đáp án đúng là: A
Trong phản ứng trên có 3 sản phẩm là K2MnO4, MnO2 và O2
Tổng hệ số của các chất sản phẩm là: 1 + 1 +1 = 3
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Thành phần theo thể tích của không khí là 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, ...)
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Xét 1 mol CuO ® nCu = nCuO = 1 (mol)
mCu = 1.64 = 64 (g)
mCuO = 1.(64 + 16) = 80 (g)
%mCu = .100 = .100 = 80%
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Trong các hợp chất Ba và O có hóa trị II.
Gọi công thức hóa học của bari oxit là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x. II = y. II ®
Lấy x = 1 và y = 1
Vậy công thức hóa học của bari oxit là BaO.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
Đáp án đúng là: A
Tỉ khối của khí oxi so với không khí là ⇒ Oxi là khí nặng hơn không khí.
Em cần nhớ:
- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
- Khí oxi duy trì sự sống nên cần thiết cho sự sống.
- Trong không khí, oxi chiếm khoảng 20,9% ≈ 21% về thể tích.
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
Các oxit là SO2, CuO, CO, SO2, CaO, FeO, MnO2.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
Hay oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Tỉ khối của khí hiđro so với không khí là ⇒ Hiđro là khí nhẹ hơn không khí.
Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Khí hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Phân tử khí hiđro gồm có 2 nguyên tử hiđro liên kết với nhau nên có công thức là H2.
Câu 14:
Cho phản ứng sau: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Chất khử là
Đáp án đúng là: B
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
Vậy trong phản ứng trên chất khử là H2.
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Để nhận biết khí hiđro ta dùng que đóm đang cháy. Khi đó hiện tượng quan sát được là hiđro cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt đồng thời kèm theo tiếng nổ nhỏ.
2H2 + O2 2H2O
Câu 16:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
a) Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (1)
(mol)
Theo phương trình phản ứng (1):
nFe = 3 = 3.0,01 = 0,03 (mol)
= 2 = 2.0,01 = 0,02 (mol)
mFe = 0,03.56 = 1,68 (g)
= 0,02.32 = 0,64 (g)
b) Phương trình phản ứng: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Theo phương trình phản ứng (2): = 2= 2.0,02 = 0,04 (mol)
= 0,04.(39 + 55 + 16.4) = 0,04.158 = 6,32 (g)
Câu 17:
a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
a) Trong các hợp chất oxi có hóa trị II.
Gọi công thức hóa học của một loại oxit của photpho là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x. V = y. II ®
Lấy x = 2 và y = 5
Vậy công thức hóa học của một loại oxit của photpho là P2O5.
b) Gọi công thức hóa học của crom (III) oxit là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x. III = y. II ®
Lấy x = 2 và y = 3
Vậy công thức hóa học của crom (III) oxit là Cr2O3.
Câu 18:
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
nFe = = 0,4 (mol)
(mol)
Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
Ta có: = 0,4 > = 0,25
® H2SO4 hết, Fe dư, tính theo số mol H2SO4
Theo phương trình phản ứng:
(mol)
® = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)