IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Hóa học Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 19 (có đáp án): Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 19 (có đáp án): Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 19 (có đáp án): Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

  • 1842 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khối lượng của 0,05 mol Na2O

Xem đáp án

Đáp án D

Khối lượng của 0,05 mol Na2O là:

m  = n.M = 0,05.62 = 3,1 gam.


Câu 2:

Thể tích của 0,54 gam H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol H2 là: n = mM=0,542=0,27mol

Thể tích H2 là: V = n.22,4 = 0,27.22,4 = 6,048 lít.


Câu 3:

Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Thể tích của 96 gam CH4 ở đktc là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol CH4 là: n = 96/16 = 6 mol

Thể tích CH4 là: V = 22,4.6 = 134,4  (l)


Câu 5:

Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2

Xem đáp án

Đáp án B

 

nCO2 = 44/44 = 1 mol

Trong phân tử CO2 có một nguyên tử C nên nC= 1 mol


Câu 6:

Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng có thể tích bằng nhau (đo cùng ở nhiệt độ và áp suất) thì

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng

Xem đáp án

Đáp án A

nCa = 540=0,125mol

nCaO = 5,656=0,1mol

 nCa > nCaO


Câu 8:

Cho nN2 = 0,9 molmFe = 50,4 g. Kết luận đúng

Xem đáp án

Đáp án C

nFe = 50,44/56 = 0,9 mol = nN2


Câu 9:

Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C

Xem đáp án

Đáp án C

n = Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án = 0,4 mol


Câu 10:

Số mol của 19,6 g H2SO4

Xem đáp án

Đáp án A

n = 19,6/98 = 0,2 mol


Bắt đầu thi ngay