Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

  • 3672 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khí hiđro được bơm vào bóng bay, khinh khí cầu là do khí hiđro
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Do khí hiđro là khí nhẹ nhất trong tất cả các khí nên được bơm vào bóng bay, khinh khí cầu.


Câu 2:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

® B không đúng


Câu 3:

Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

HCl là axit ® HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.


Câu 4:

Hòa tan hoàn toàn đường vào nước, nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hòa tan hoàn toàn đường vào nước thu được dung dịch nước đường.

Nước là dung môi vì có khả năng hòa tan đường để tạo thành dung dịch.

Đường là chất tan vì đường bị hòa tan trong dung môi nước.


Câu 5:

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất khí oxi ít tan trong nước.


Câu 6:

Dung dịch là hỗn hợp

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.


Câu 7:

Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nFe2O3= 12160= 0,075 (mol)

Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O

Theo phương trình hóa học: nFe = 2nFe2O3= 2.0,075 = 0,15 (mol)

MFe = 0,15.56 = 8,4 (g)


Câu 8:

Thế nào là phản ứng phân hủy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Ví dụ: 2KClO3 to 2KCl + 3O2


Câu 9:

Phần trăm khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

%O (CaO) = 1640+16.100% = 28,57%

%O (CO) = 1612+16.100% = 57,14%

%O (Na2O) = 1623.2+16.100% = 28,81%

%O (BaO) = 16137+16.100% = 10,46%


Câu 10:

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó từ hai hay nhiều chất ban đầu sinh ra một chất mới.

CaO + H2O ® Ca(OH)2


Câu 11:

Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dùng nước ® MgO không tan trong nước.

Hai oxit còn lại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt, không màu là SO3 và Na2O

SO3 + H2O ® H2SO4

Na2O + H2O ® 2NaOH

Nhúng quỳ tím vào hai dung dịch vừa thu được.

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ ® Chất ban đầu là SO3

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ® Chất ban đầu là Na2O


Câu 12:

Hòa tan 10 gam đường vào 190 gam nước thì thu được dung dịch nước đường có nồng độ bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nồng độ dung dịch nước đường là:

C% = mctmdd.100% = 1010+190.100% = 5%


Câu 13:

Trong các chất sau: Na, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Một số oxit axit tác dụng được với nước tại thành dung dịch axit.

® P2O5 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit photphoric (H3PO4)

P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4


Câu 14:

Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là:

S = 20,7100.100 = 20,7 (gam)


Câu 15:

Thành phần theo thể tích của không khí là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thành phần theo thể tích của không khí là 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm, ...).


Câu 16:

Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m gam KClO3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nO2= 10,0822,4= 0,45 (mol)

2KClO3 to 2KCl + 3O2

Theo phương trình phản ứng: nKClO3= 23= 23.0,45 = 0,3 (mol)

mKClO3= 0,3.122,5 = 36,75 (g)


Câu 17:

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là

C% = mctmdd.100%


Câu 18:

Nồng độ mol/lít của dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nồng độ mol/lít của dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

CMnV


Câu 19:

Chọn câu đúng khi nói về độ tan?

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.


Câu 23:

Cho 19,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCl.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric tham gia phản ứng.

c) Cho toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên khử hoàn toàn m gam sắt(III) oxit Fe2O3. Tính m?

Xem đáp án

a) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 (1)

b) nZn = 19,565= 0,3 (mol)

Theo phương trình phản ứng (1): nHCl = 2nZn = 2.0,3 = 0,6 (mol)

mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)

C% = 21,9146.100% = 15%

c) Theo phương trình phản ứng (1): nH2 = nZn = 0,3 (mol)

Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O

Theo phương trình phản ứng (2): nFe2O3 = nH2 = .0,3 = 0,1 (mol)

mFe2O3 = 0,1.160 = 16 (g)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương