Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 14)
-
4662 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy chất nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
Đáp án đúng là: D
Dãy chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, P2O5, CaO, SO3
2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2↑
P2O5 + 3H2O ⟶ 2H3PO4
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
SO2 + H2O ⟶ H2SO3
Câu 2:
Dung dịch là hỗn hợp
Đáp án đúng là: B
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất dung môi và chất tan.
Câu 3:
Hòa tan 40g NaCl vào 160g nước thu được dung dịch có C% là
Đáp án đúng là: B
= mNaCl + mnước = 40 + 160 = 200 (g)
C%NaCl = = = 20%
Câu 4:
Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
Đáp án đúng là: C
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
Phản ứng xảy ra sự oxi hóa là: 3Fe + 2O2 Fe3O4.
Câu 5:
Cho miếng nhôm có khối lượng 5,4g vào 500ml dung dịch axit H2SO4 có nồng độ mol 3M. Sau phản ứng chất nào dư? (Cho Al = 27)
Đáp án đúng là: A
nAl = = 0,2 (mol)
Đổi 500 ml = 0,5 l
= 3.0,5 = 1,5 (mol)
Phương trình: 2Al + 3H2SO4 ⟶ Al2(SO4)3 + 3H2↑
Xét tỉ lệ: ⇒ Al hết, H2SO4 dư.
Câu 6:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh
Đáp án đúng là: D
Dung dịch Ca(OH)2 là dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 7:
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 khi hòa tan 30g CuSO4 và 90g nước.
= + mnước = 30 + 90 = 120 (g)
= = = 25%
Câu 8:
Oxit: Al2O3: Nhôm oxit; Fe2O3: Sắt(III) oxit.
Axit: H2SO3: Axit sunfurơ; HCl: Axit clohiđric
Bazơ: KOH: Kali hiđroxit; Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit.
Muối: NaCl: Natri clorua; Na2SO3: Natri sunfit.
Câu 9:
Cho 8g Ca vào nước, phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch Ca(OH)2 và khí H2 ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích của H2 (đktc)
c. Tính khối lượng của H2.
d. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2
a) Phương trình hóa học xảy ra:
Ca + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + H2↑
b) = = 0,2 (mol)
Theo phương trình: = nCa = 0,2 (mol)
= 0,2. 22,4 = 4,48 (l)
c) = 0,2.2 = 0,4 (g)
d) Theo phương trình: = nCa = 0,2 (mol)
Đổi 200 ml = 0,2 lít
Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2:
= = 1M.