IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 13)

  • 4657 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

mNaOH=200.15100=30(g)


Câu 2:

Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Axit là hợp chất trong phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit

Nhóm các chất đều là axit: H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3, …


Câu 3:

Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Oxit axit thường là oxit của nguyên tố phi kim, tương ứng với một axit.

Những chất là oxit axit: CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5


Câu 4:

Phản ứng hoá học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất. Ví dụ:

CuO + H2 t° Cu + H2O;

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2;

Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4.


Câu 5:

Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong oxi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nH2=4,4822,4=0,2(mol)

Phương trình hoá học: 2H2+O2t°2H2O

Theo phương trình hoá học: nH2O=nH2=0,2(mol)

mH2O=0,2.18=3,6(g)


Câu 6:

Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì oxi nặng hơn không khí.


Câu 7:

Đốt cháy 62 gam photpho trong bình chứa 10 gam oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nP=6231=2(mol);nO2=1032=0,3125(mol)

Phương trình hoá học: 4P+5O2t°2P2O5

So sánh tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình, ta có:

24<0,31255→ Photpho dư


Câu 8:

Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau: NaCl, H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dùng quỳ tím nhận biết ra:

- Chất là quỳ tím hoá đỏ là H2SO4

- Chất không làm quỳ tím đổi màu là NaCl

- Chất làm quỳ tím hoá xanh là KOH và Ca(OH)2

Dùng H2SO4 vừa nhận biết được để nhận biết 2 chất làm quỳ tím hoá xanh:

- Chất nào phản ứng và tạo chất kết tủa là Ca(OH)2 vì xảy ra phản ứng có tạo chất ít tan CaSO4: H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4↓ + 2H2O

- Chất không có hiện tượng gì là KOH vì không tạo kết tủa:

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O


Câu 9:

Thành phần của không khí (theo thể tích):

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thành phần của không khí (theo thể tích): 21% O2, 78% N2 và 1% là các khí khác

Câu 10:

Tính thể tích của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hoà tan 60 gam NaOH:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 nNaOH=6040=1,5(mol)VNaOH=1,55=0,3(l)=300(ml)


Câu 11:

Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.

a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?

Xem đáp án

a. Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)

CuO + H2 t° Cu + H2O (2)

nAl=5,427=0,2(mol) 

Theo phương trình hoá học (1):

nAlCl3=nAl=0,2(mol)mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)

Vậy khối lượng muối thu được sau phản ứng là 26,7 gam.

b. Theo phương trình hoá học (1): nAlCl3=nAl=0,2(mol)mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)

Theo phương trình hoá học (2):

nCu=nH2=0,3(mol)mCu=0,3.64=19,2(g)

Vậy khối lượng Cu thu được sau phản ứng là 19,2 gam.


Câu 12:

Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit HCl.

a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?

Xem đáp án

nZn=6,565=0,1(mol)

Phương trình hoá học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

a. Theo phương trình hoá học:

nH2=nZn=0,1(mol)VH2=0,1.22,4=2,24(l)

Vậy thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là 2,24 lít.

b. Đổi 100 ml = 0,1 l

Theo phương trình hoá học:

nZnCl2=nH2=0,1(mol)CMZnCl2=0,10,1=1(M)

Vậy nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng là 1M.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương