IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Hóa học Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 43 (có đáp án): Pha chế dung dịch

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 43 (có đáp án): Pha chế dung dịch

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 43 (có đáp án): Pha chế dung dịch

  • 1281 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là

Xem đáp án

Đáp án A

nCuCl2 = 0,2.0,4 = 0,08 mol  mCuCl2 = 0,08.135 = 10,8 gam


Câu 6:

Cần thêm bao nhiêu gam NaOH vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25%

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi khối lượng NaOH thêm vào là x gam


Câu 7:

Cho các chất sau:  KOH, CaCO3, NaCl và H2SO4. Số chất có thể tan trong nước để tạo ra dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất tan được trong nước để tạo ra dung dịch là: KOH, NaCl, H2SO4.


Câu 8:

Có 60g dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là:

Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 30% là:

Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có


Câu 9:

Muốn pha được 100 gam dung dịch BaCl2 10% thì khối lượng nước và khối lượng BaCl2 cần dùng lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Khối lượng BaCl2:

 mct=mdd.C%100=100.10100=10g

Khối lượng nước cần dùng:

mnưc = 100  10 = 90 gam.


Câu 10:

Trong 1000 ml dung dịch có hoà tan 0,1 mol CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là?

Xem đáp án

Chọn D

Đổi 1000ml = 1 lít

CM = n/V = 0,1/1 = 0,1M.


Bắt đầu thi ngay