Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)
-
4663 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Dãy gồm các oxit axit là P2O5, SO2, CO2, SO3Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH).
Các bazơ là: Mg(OH)2, Al(OH)3.
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với một gốc axit ® HCl là axit
Các axit là: H3PO4, H2SO4.
Câu 3:
Dãy nào gồm các chất là muối
Đáp án đúng là: B
Phân tử muối gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Dãy các muối là CaCl2, NaHCO3, Na2SO4, CaCO3Câu 4:
Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
Đáp án đúng là: B
Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
NaOH là bazơ ® dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanhCâu 5:
Đáp án đúng là: C
Nước có thể tác dụng với một số kim loại như Na, K, Ca, ... ở nhiệt độ thường
2K + 2H2O ® 2KOH + H2
Nước có thể hóa hợp với một số oxit bazơ như Na2O, K2O, ... tạo thành dung dịch bazơ
Na2O + H2O ® 2NaOH
Nước có thể hóa hợp với một số oxit axit như P2O5, CO2, ... tạo thành dung dịch bazơ
P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
Câu 6:
Dãy chất nào dưới đây là các bazơ tan trong nước?
Đáp án đúng là: B
Bazơ tan được trong nước gọi là dung dịch kiềm.
Các bazơ tan trong nước là: NaOH, KOH, Ba(OH)2
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Các oxit axit là SO2, SO3, P2O5
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước là:
- Không vứt rác bừa bãi, để rác thải đúng nơi quy định.
- Tuyên truyền mọi người ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn nước.
- Sử dụng tiết kiệm nguồn nước, tránh lãng phí.
Câu 9:
Nêu tính chất hóa học của nước? Viết phương trình minh họa cho mỗi chất?
- Nước có thể tác dụng với một số kim loại như Na, K, Ca, ...
2K + 2H2O ® 2KOH + H2
- Nước có thể hóa hợp với một số oxit bazơ như Na2O, K2O, ... tạo thành dung dịch bazơ
Na2O + H2O ® 2NaOH
- Nước có thể hóa hợp với một số oxit axit như P2O5, CO2, ... tạo thành dung dịch bazơ
P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
Câu 10:
Lập phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Zn + O2 ZnO
b) Mg + HCl MgCl2 + H2
c) KClO3 KCl + O2
d) Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu
a) 2Zn + O2 2ZnO
b) Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2
c) 2KClO3 2KCl + 3O2
d) 2Al + 3CuSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Cu
Phản ứng a) từ hai chất ban đầu sau phản ứng tạo thành một chất mới ® phản ứng a) là phản ứng hóa hợp.
Phản ứng b) và d) là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất ® phản ứng b) và d) là phản ứng thế.
Phản ứng c) từ một chất ban đầu sau phản ứng tạo thành hai chất mới ® phản ứng c) là phản ứng phân hủy.
Câu 11:
Cho 8,4 gam sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric. Phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau: Fe + HCl FeCl2 + H2
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) và khối lượng muối FeCl2 tạo thành.
a) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
b) nFe = = 0,15 (mol)
Theo phương trình phản ứng: = = nFe = 0,15 (mol)
= 0,15.(56 + 35,5.2) = 19,05 (g)
= 0,15.22,4 = 3,36 (l)