Số mol của 19,6 g H2SO4
A. 0,2 mol
B. 0,1 mol
C. 0,12 mol
D. 0,21 mol
Đáp án A
n = 19,6/98 = 0,2 mol
Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2
Thể tích của 96 gam CH4 ở đktc là
Khối lượng của 0,05 mol Na2O là
Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng
Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C
Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng có thể tích bằng nhau (đo cùng ở nhiệt độ và áp suất) thì
Thể tích của 0,54 gam H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2
Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là: