Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
5232 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn oxit?
Đáp án đúng là: D
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
Các oxit là: CuO, SO3, P2O5, N2O5, Al2O3, SiO2, CO2, SO2, MgO.Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4.
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
= 12 + 2.16 = 44 (g/mol)
= 32 + 2.16 = 64 (g/mol)
= 2.16 = 32 (g/mol)
= 2.1 + 32 = 34 (g/mol)
Ta thấy:
Vậy khí nhẹ nhất là CO2.
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).
Ví dụ: 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám khí vì hiđro là khí nhẹ nhất trong các loại khí nên có thể làm cho khinh khí cầu bay lên được
Câu 6:
Cho a gam sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được FeCl2 và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
Đáp án đúng là: A
(mol)
Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng: nFe = = 0,2 (mol)
a = mFe = 0,2.56 = 11,2 (gam)
Câu 7:
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: KMnO4 O2 Fe3O4 Fe FeCl2
(1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) 3Fe + 2O2 Fe3O4
(3) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
(4) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
Câu 8:
Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn: Khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic
Để nhận biết các khí: khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic ta có thể dùng que đóm đang cháy.
Khí nào làm que đóm bùng cháy mạnh là khí O2 (do khí O2 duy trì sự cháy).
Khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đồng thời kèm theo tiếng nổ nhỏ là khí H2 (do hỗn hợp khí H2 và khí O2 là hỗn hợp nổ).
2H2 + O2 2H2O
Khí nào làm que đóm vụt tắt là khí CO2 (do khí CO2 không duy trì sự cháy).
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch HCl dư, thu được ZnCl2 và khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng muối ZnCl2 thu được.
d. Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
a. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 (1)
b. nZn = = 0,2 (mol)
Theo phương trình phản ứng (1): = nZn = 0,2 (mol)
= n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
c. Theo phương trình phản ứng (1): = = 0,2 (mol)
= 0,2. (65 + 35,5.2) = 27,2 (gam)
d. CuO + H2 Cu + H2O (2)
Theo phương trình phản ứng (2): nCu = = 0,2 (mol)
mCu = 0,2. 64 = 12,8 (gam)
Câu 10:
Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R.
2R + O2 2RO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mR + = mRO
® 3,6 + = 6 ® = 2,4 (g)
(mol)
Theo phương trình phản ứng: nR = 2= 2.0,075 = 0,15 (mol)
(g/mol)
® R là magie (Mg)