Chọn 3 câu kể Ai thế nào? ở bài tập a và điền vào bảng sau:
Câu |
Bộ phận chủ ngữ |
Bộ phận vị ngữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu |
Bộ phân chủ ngữ |
Bộ phận vị ngữ |
(3) |
Anh chàng trống trường tôi |
được đặt trên một cái giá chắc chắn trước cửa văn phòng nhà trường. |
(4) |
Thân trống |
tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ. |
(5) |
Bụng trống |
phình ra. |
Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây (gạch dưới chữ viết đúng chính tả đã chọn).
(1) (Rừng/ Dừng/ Giường) cây im lặng quá. Một tiếng lá (2) (rơi/ dơi/ giơi) lúc nào (3) (củng/ cũng) có (4) (thể/ thễ) khiến người ta (5) (rật/ dật/ giật) mình. Lạ quá, chim chóc (6) (chẳng/ chẵng) nghe con nào kêu. Hay vẫn có tiếng chim ở một nơi xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? (7) (Ró/ Dó/ Gió) cũng bắt đầu (8) (thổi / thỗi) rào rào theo với khối mặt trời còn đang tuôn ánh sáng vàng (9) (rực/ dực/ giực) xuống mặt đất. Một làn hơi nhè nhẹ (10) (tỏa/ tõa) lên, (11) (phủ / phũ) mờ những bụi cây cúc áo, rồi nhè nhẹ tan (12) (rần/ dần/ giần) theo hơi ấm mặt trời. Phút yên (13) (tỉnh/ tĩnh) của (14) (rừng/dừng/ giừng) ban mai dần dần biến đi.
Em hãy đọc bài “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 - trang 21 và trả lời các câu hỏi sau:
Tên thật của ông Trần Đại Nghĩa là gì?
Điền tiếp vị ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn miêu tả chú gà trống:
1. Chú gà trống nhà em ………………………….
2. Đầu chú ………………………………….
3. Bộ lông ……………………………….
4. Đôi chân của chú …………………………..
Nối từng câu ở cột trái với nhận xét về cấu tạo của vị ngữ ở cột phải cho thích hợp:
1. Mặt trăng lấp ló sau đám mây. 2. Nước chảy cuồn cuộn. 3. Những bông hoa gạo đỏ rừng rực như những ngọn lửa. 4. Màu vàng trên lưng chủ lấp lánh. |
a. Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. b. Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tạo thành. |
Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
Ngoài ba ngành ông theo học khi học đại học ở Pháp, ông Trần Đại Nghĩa còn miệt mài nghiên cứu gì?
Gạch dưới những câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:
(1) Tùng! Tùng! Tùng! (2) Đấy là tiếng trống của trường tôi đấy! (3) Anh chàng trống trường tôi được đặt trên một cái giá chắc chắn trước cửa văn phòng nhà trường. (4) Thân trống tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ (5) Bụng trống phình ra. (6) Tang trống được ghép bằng những mảnh gỗ rắn chắc. (7) Hai mặt trống được bịt kín bằng hai miếng da trâu to. (8) Mặt trống phẳng phiu nhẵn bóng.