Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol nhôm cần phải dùng hết 3,36 lít khí oxi ở đktc
a. Viết PTPƯ và cho biết tỉ lệ hai cặp chất bất kì có trong phản ứng.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.Phương pháp giải:
a. PTPƯ: 4Al+ 3O2 2Al2O3
Dựa vào hệ số của các chất trong phương trình phản ứng nêu được tỉ lệ của 1 cặp chất bất kì.
b. Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: nO2 = 3,36: 22,4 = ? (mol)
Khối lượng của 0,15 mol oxi là: mO2 = n ×M = ? (g)
Khối lượng của 0,2 mol Al là: mAl = n ×M = ? (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmagie + moxi = moxit => moxit = ?
Giải chi tiết:
a. PTPƯ: 4Al+ 3O2 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al và số phân tử O2 là 4 : 3
Hoặc tỉ lệ số nguyên tử Al và số phân tử Al2O3 là 2 : 1
Hoặc tỉ lệ số phân tử O2 và số phân tử Al2O3 là 3: 2
b. Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Khối lượng của 0,15 mol oxi là: mO2 = n ×M = 0,15× 32 = 4,8 (g)
Khối lượng của 0,2 mol Al là: mAl = n ×M = 0,2 ×27 = 5,4 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mnhôm + moxi = moxit
=> moxit = 5,4 + 4,8 = 10,2 (g)
Cho phản ứng: 2H2 + O2 2H2O
Nếu khối lượng của khí hiđro 8g, của khí oxi là 64g thì khối lượng của nước tạo thành là:
Cho phản ứng: Ca(OH)2 + SO2 → A
Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình: N2O5 + H2O HNO3