Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2008 (Đơn vị:%)
Năm |
2000 |
2002 |
2004 |
2006 |
2008 |
Nhập khẩu |
61,7 |
63,4 |
65,1 |
61,7 |
58,1 |
Xuất khẩu |
38,3 |
36,6 |
34,9 |
38,3 |
41,9 |
Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2000 - 2008?
A. Chênh lệch tỉ trọng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu năm 2008 là thấp nhất.
B. Hoa Kì là nước xuất siêu.
C. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu có xu hướng giảm trong giai đoạn 2004 - 2008.
D. Tỉ trọng xuất khẩu có sự biến động
Câu 24:
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy giá trị nhập khẩu của Hoa Kì luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu => Hoa Kì là nuớc nhập siêu
=> nhận xét “ Hoa Kì là nước xuất siêu” là không đúng
=> Chọn đáp án B
Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là đều
Liên kết vùng Ma-xo Rai-nơ được hình thành tại khu vực biên giới của ba nước
Đặc điểm nào không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
Cho bảng số liệu: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga
Năm Sản phẩm |
1995 |
2001 |
2003 |
2005 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
305,0 |
340,0 |
400,0 |
470,0 |
Điện (tỉ kwh) |
876,0 |
847,0 |
883,0 |
953,0 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện của Nga trong giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động mạnh của gió.
Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA TRUNG QUỐC, NĂM 1985 VÀ 2004
Năm |
1985 |
2004 |
Số dân (triệu người) |
1.058 |
1.300 |
Sản lượng lương thực (triệu tấn) |
339,8 |
422,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết sản luợng lương thực bình quân theo đầu người của Trung Quốc năm 1985 và 2004 lần lượt là: (Đơn vị: kg/người)
Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên vùng đồi núi nước ta phân hóa đa dạng là do
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện qua yếu tố