Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khí hoá hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam.
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.
b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư.
So sánh: mC + mH < mA (1,8 + 0,6 < 4,8)
Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi
mO = 4,8 – 1,8 – 0,6 = 2,4 (g) →
Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1
→ x = 1; y = 4, z = 1
nên công thức đơn giản của A là CH4O
Vậy công thức phân tử của A là (CH4O)n
Mà
→
Công thức phân tử của A là CH4O.
b)
2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2
Vậy thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc là 1,68 lít.
Cho hình vẽ, mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl. Hãy cho biết bình (1) và bình (2) chứa chất gì? Công dụng của các chất chứa trong các bình (1) và bình (2).
Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, KOH, Cu, Na2SO4, C2H5OH? Viết các phương trình hoá học (nếu có)?
Cho 13,8 gam C2H5OH tác dụng với natri dư thu được bao nhiêu gam muối và bao nhiêu lít khí hiđro (đktc).
Viết phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Natri axetat Metan
Nhận biết các dung dịch dưới đây bằng phương pháp hoá học: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ?