Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 < 5 < 13 < 28.
Mà hai số 13,107; 13,4 có cùng phần nguyên là 13.
Xét phần mười của hai số ta có 1 < 4 nên 13,107 < 13,4
Do đó 0,28 < 5,36 < 13,107 < 13,4 < 28,105
Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
−0,125=…; −0,012=...; −4,005=...
Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: −120,341; 36,095; 36,1; −120,34.
A. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
B. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?
Cho các câu sau:
(1) Đọc dấu phẩy
(2) Đọc phần nguyên
(3) Đọc phần thập phân
Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết thêm các chữ số 00 vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có 4 chữ số:
157,24 =
Kéo thả số thập phân thích hợp vào ô trống:
28,905
28,95
28,915
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là
Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là: