Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
A. II
B. III
C. I
D. IV
Đáp án đúng là: C
Gốc NO3 hóa trị I.
Tên gọi của H2SO3
Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
Bazơ không tan trong nước là:
Nước được cấu tạo như thế nào?
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Khi ta hoà tan đường vào nước, hãy chỉ ra đâu là chất tan?
Công thức hóa học của axit có gốc PO4III là:
NaCl là muối có tên gọi nào sau đây?
Thành phần % về khối lượng của hiđro trong nước là:
Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thế?
Công thức hóa học oxit của bazơ tương ứng Cu(OH)2 là:
Bazơ tan trong nước?
Tên gọi của NaOH:
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là: