Dãy các kim loại nào sau đây sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Ak, Mg, K
D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
Đáp án đúng là: C
Dãy chất nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm phenolphtalein không màu hóa đỏ?
Cho 10 gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?
Ngâm một miếng sắt vào 320 gam dung dịch CuSO4 10%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng miếng sắt tăng lên 8% (cho lượng đồng sinh ra đều bám vào miếng sắt)
a) Xác định khối lượng miếng sắt ban đầu.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối Fe(III);
(b) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Al2(SO4)3 xuất hiện kết tủa vảng;
(c) Tất cả các phản ứng của kim loại với lưu huỳnh đều phải thực hiện ở nhiệt độ cao;
(d) Dung dịch H2SO4 đặc, nguội không thể hòa tan Al, Fe.
Số phát biểu sai là:
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học có trong dãy chuyển hóa:
Để chứng minh sự có mặt của khí CO và CO2 trong hỗn hợp khí, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch (1) dư thấy kết tủa trắng, sau đó tiếp tục dẫn qua chất rắn (2) nung nóng thì thấy chất rắn đen chuyển thành đỏ. Hóa chất (1) và (2) được nhắc tới là:
Vì sao không nên rót nước vào axit sunfuric đậm đặc mà chỉ có thể rót từ từ axit sunfuric đậm đặc vào nước?
Sự tăng lên của nòng độ cacbonic trong không khí là nguyên nhân chính của hiện tượng nào sau đây?
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 đến khi kết tủa không tạo thêm được nữa thì dừng. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì chất rắn thu được là:
Dùng 9g dung dịch HCl 81,11% tác dụng vừa đủ với MnO2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%, thể tích khí thu được ở đktc là:
Cho các dung dịch Na2CO3, BaCl2, Ca(NO3)2, H2SO4, NaOH. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng?