Chỉ dùng thêm một thuốc thử, nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: MgCl2, CuCl2, FeC2, FeCl2, AlCl3. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Phân biệt các chất như bảng dưới đây
|
MgCl2 |
CuCl2 |
FeCl2 |
FeCl3 |
AlCl3 |
NaOH dư |
Kết tủa trắng |
Kết tủa xanh lam |
Kết tủa trắng xanh |
Kết tủa nâu đỏ |
Kết tủa trắng keo tan lại trong NaOH dư |
Các phương trình xảy ra phản ứng:
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hòa 200ml dung dịch HCl 1M là:
Cho các chất sau: Al, Mg, CuO, Fe, H2S, HCl, C. Dãy gồm các chất không phản ứng với axit sunfuric đặc nguội là:
Có 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại nào tác dụng với cả 4 dung dịch trên?
Từ 200 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2, sản xuất được m tấn dung dịch H2SO4 98%. Nếu lượng H2SO4 hao hụt trong quá trình sản xuất là 10% thì giá trị của m là:
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng trên do chất nào có trong khí thải gây ra?
Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí riêng biệt: CO, Cl2, CO2. Dùng chất nào để phân biệt 3 khí đó?
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết:
- Hòa tan m gam oxit sắt cần 150ml HCl 3M
- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4g sắt.
Viết các phương trình hóa học tương ứng với sơ đồ chuyển hóa sau:
nước Javen
Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfur ơ trong công nghiệp?