IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 30

  • 7212 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy các chất làm phenolphtalein hóa đỏ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu hóa đỏ


Câu 2:

Cho các chất sau: Al, Mg, CuO, Fe, H2S, HCl, C. Dãy gồm các chất không phản ứng với axit sunfuric đặc nguội là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các kim loại Al, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội


Câu 3:

Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng trên do chất nào có trong khí thải gây ra?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khí H2S tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo kết tủa CuS đen không tan lại trong axit

H2S+CuSO4CuS+H2SO4 


Câu 4:

Có 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại nào tác dụng với cả 4 dung dịch trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mg đứng trước các kim loại Al, Fe, Zn, Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên có thể đẩy các kim loại đó ra khỏi dung dịch muối của chúng.

Mg+ZnSO4MgSO4+Zn

Mg+2AgNO3MgNO32+Ag

Mg+CuCl2MgCl2+Cu

3Mg+Al2SO433MgSO4+2Al


Câu 5:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

M+HClN+NaOHCuOH2  

M là chất rắn nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CuO+2HClCuCl2+H2O
CuCl2+2NaOHCuOH2+2NaCl 

Câu 6:

Để làm khô khí sunfu rơ ẩm, ta có thể dẫn khí này qua:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh và không tác dụng với khí sunfurơ nên có thể cùng để làm khô khí sunfurơ ẩm.


Câu 7:

Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí riêng biệt: CO, Cl2, CO2. Dùng chất nào để phân biệt 3 khí đó?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sử dụng giấy quỳ tím ẩm để phân biệt các khí CO, Cl2, CO2.

Khí clo tác dụng với nước tạo thành HCl là axit mạnh làm quỳ tím hóa đỏ và HClO có tính oxi mạnh nên làm mất màu quỳ tím.

H2O+Cl2HCl+HClO 

Khí cacbonic tác dụng với nước tạo axit H2CO3 là axit yếu, làm quỳ tím hóa đỏ

CO2+H2OH2CO3 

Khí cacbon oxit là oxit trung tính nên không làm quỳ tím đổi màu


Câu 8:

Cho cùng một lượng sắt và kẽm tác dụng với axit clohiđric thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fe+2HClFeCl2+H21

1          2           1          1

Zn+2HClZnCl2+H22

1            2         1          1

Từ phương trình ta thấy tỉ lệ

nFenH21=nZnnH22=11nH21=nH22 

Vậy cùng một lượng (số mol) sắt và kẽm sẽ giải phóng cùng một lượng khí hiđro


Câu 9:

Phản ứng nào sau đây không tạo khí lưu huỳnh đioxit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CaS+2HClCaCl2+H2S 


Câu 10:

Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hòa 200ml dung dịch HCl 1M là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

NaOH+HClNaCl+H2O 

 1               1          1     1

  0,2      0,2

200ml = 0,2 lít

Số mol HCl là: nHCl=CMHCl.Vdd=1.0,2=0,2mol 

Từ phương trình nNaOH=nHCl=0,2mol 

Khối lượng NaOH là mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,2.40=8 (g)

Khối lượng dung dịch NaOH là: mdd=mNaOH.100%C%=8.100%10%=80g 


Câu 11:

Từ 200 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2, sản xuất được m tấn dung dịch H2SO4 98%. Nếu lượng H2SO4 hao hụt trong quá trình sản xuất là 10% thì giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt

FeS22SO22SO32H2SO4 

120                                                                                         2.98

240                                                                                             ?

Khối lượng FeS2 trong 300 tấn quặng pirit sắt là:

mFeS2=200.80%=240 (tấn)

Khối lượng H2SO4 sản xuất ra là:

mH2SO4=240.2.98120=392 (tấn)

Khối lượng dung dịch H2SO4 98% sản xuất ra là:

mddH2SO4=mH2SO4.100%C%=392.100%98%=400 (tấn)

Vì lượng H2SO4 hao hụt 10% nên lượng H2SO4 thực tế sản xuất được là:

m = 400. (100% − 10%) = 360 (tấn)


Câu 12:

Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfur ơ trong công nghiệp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B:

Trong công nghiệp, người ta sản xuất khí lưu huỳnh đi oxit bằng cách đốt lưu huỳnh trong không khí (chứa khí oxi) hoặc đốt quặng pirit sắt.

S+O2toSO2 


Câu 13:

Dãy các chất tác dụng với dung dịch H2SO4  loãng chỉ xảy ra phản ứng trao đổi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

FeO+H2SO4FeSO4+H2O 

CuOH2+H2SO4CuSO4+2H2O

BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl

Na2CO3+H2SO4Na2SO4+H2O+CO2


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây đúng với nhóm VIIA?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.


Câu 15:

Quá trình nào sau đây không sinh ra khí oxi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O


Câu 16:

Chỉ dùng thêm một thuốc thử, nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: MgCl2, CuCl2, FeC2, FeCl2, AlCl3. Viết các phương trình hóa học minh họa.

Xem đáp án

Phân biệt các chất như bảng dưới đây

 

MgCl2

CuCl2

FeCl2

FeCl3

AlCl3

NaOH dư

Kết tủa trắng

Kết tủa xanh lam

Kết tủa trắng xanh

Kết tủa nâu đỏ

Kết tủa trắng keo tan lại trong NaOH dư

Các phương trình xảy ra phản ứng:

MgCl2+2NaOHMgOH2+2NaCl

CuCl2+2NaOHCuOH2+2NaCl

FeCl2+2NaOHFeOH2+2NaCl

FeCl3+3NaOHFeOH3+3NaCl

AlCl3+3NaOHAlOH3+3NaCl

AlOH3+NaOHNaAlOH4 


Câu 18:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3. Lọc kết tủa thu được đem đun nóng trong không khí. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học minh họa.

Xem đáp án

Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl3, ta thu được kết tủa Fe(OH)3 màu đỏ nâu, sau đó nung kết tủa ở nhiệt độ cao thì bị phân hủy, ta thu được chất rắn màu đen là Fe2O3

3NaOH+FeCl3FeOH3+3NaCl

3FeOH3toFe2O3+3H2O 


Câu 19:

Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết:

- Hòa tan m gam oxit sắt cần 150ml HCl 3M

- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4g sắt.

Xem đáp án

Gọi công thức tổng quát của oxit sắt cần tìm là FexOy

Vậy hóa trị của Fe trong oxit là 2y/x

FexOy+2yHClxFeCl2y/x+yH2O1

     1                                   2y

0,225y0,45

FexOy+yCOxFe+yCO22

1                         x

  0,15x                            0,15 

Số mol của HCl là: nHCl = 0,15 . 3 = 0,45 (mol)

Từ phương trình (1) nFexOy=0,452y=0,225ymol* 

Số mol Fe là: nFe=mFeMFe=8,456=0,15mol 

Từ phương trình (2) nFexOy=0,15.1x=0,15xmol** 

Từ (*) và (**) 0,225y=0,15xxy=0,150,225=23 

Vậy công thức của oxit sắt cần tìm là Fe2O3

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương