- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 30
-
7212 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy các chất làm phenolphtalein hóa đỏ là:
Đáp án đúng là: B
Các dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu hóa đỏ
Câu 2:
Cho các chất sau: Al, Mg, CuO, Fe, H2S, HCl, C. Dãy gồm các chất không phản ứng với axit sunfuric đặc nguội là:
Đáp án đúng là: A
Các kim loại Al, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội
Câu 3:
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng trên do chất nào có trong khí thải gây ra?
Đáp án đúng là: B
Khí H2S tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo kết tủa CuS đen không tan lại trong axit
Câu 4:
Có 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại nào tác dụng với cả 4 dung dịch trên?
Đáp án đúng là: C
Mg đứng trước các kim loại Al, Fe, Zn, Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên có thể đẩy các kim loại đó ra khỏi dung dịch muối của chúng.
Câu 6:
Để làm khô khí sunfu rơ ẩm, ta có thể dẫn khí này qua:
Đáp án đúng là: C
H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh và không tác dụng với khí sunfurơ nên có thể cùng để làm khô khí sunfurơ ẩm.
Câu 7:
Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí riêng biệt: CO, Cl2, CO2. Dùng chất nào để phân biệt 3 khí đó?
Đáp án đúng là: A
Sử dụng giấy quỳ tím ẩm để phân biệt các khí CO, Cl2, CO2.
Khí clo tác dụng với nước tạo thành HCl là axit mạnh làm quỳ tím hóa đỏ và HClO có tính oxi mạnh nên làm mất màu quỳ tím.
Khí cacbonic tác dụng với nước tạo axit H2CO3 là axit yếu, làm quỳ tím hóa đỏ
Khí cacbon oxit là oxit trung tính nên không làm quỳ tím đổi màu
Câu 8:
Cho cùng một lượng sắt và kẽm tác dụng với axit clohiđric thì
Đáp án đúng là: C
1 2 1 1
1 2 1 1
Từ phương trình ta thấy tỉ lệ
Vậy cùng một lượng (số mol) sắt và kẽm sẽ giải phóng cùng một lượng khí hiđro
Câu 10:
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hòa 200ml dung dịch HCl 1M là:
Đáp án đúng là: B
1 1 1 1
200ml = 0,2 lít
Số mol HCl là:
Từ phương trình
Khối lượng NaOH là mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,2.40=8 (g)
Khối lượng dung dịch NaOH là:
Câu 11:
Từ 200 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2, sản xuất được m tấn dung dịch H2SO4 98%. Nếu lượng H2SO4 hao hụt trong quá trình sản xuất là 10% thì giá trị của m là:
Đáp án đúng là: B
Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ quặng pirit sắt
Khối lượng FeS2 trong 300 tấn quặng pirit sắt là:
(tấn)
Khối lượng H2SO4 sản xuất ra là:
(tấn)
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% sản xuất ra là:
(tấn)
Vì lượng H2SO4 hao hụt 10% nên lượng H2SO4 thực tế sản xuất được là:
m = 400. (100% − 10%) = 360 (tấn)
Câu 12:
Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfur ơ trong công nghiệp?
Đáp án đúng là B:
Trong công nghiệp, người ta sản xuất khí lưu huỳnh đi oxit bằng cách đốt lưu huỳnh trong không khí (chứa khí oxi) hoặc đốt quặng pirit sắt.
Câu 13:
Dãy các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng chỉ xảy ra phản ứng trao đổi là:
Đáp án đúng là: B
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây đúng với nhóm VIIA?
Đáp án đúng là: B
Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Câu 16:
Chỉ dùng thêm một thuốc thử, nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: MgCl2, CuCl2, FeC2, FeCl2, AlCl3. Viết các phương trình hóa học minh họa.
Phân biệt các chất như bảng dưới đây
|
MgCl2 |
CuCl2 |
FeCl2 |
FeCl3 |
AlCl3 |
NaOH dư |
Kết tủa trắng |
Kết tủa xanh lam |
Kết tủa trắng xanh |
Kết tủa nâu đỏ |
Kết tủa trắng keo tan lại trong NaOH dư |
Các phương trình xảy ra phản ứng:
Câu 17:
Viết các phương trình hóa học tương ứng với sơ đồ chuyển hóa sau:
nước Javen
Nước Javen
Câu 18:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3. Lọc kết tủa thu được đem đun nóng trong không khí. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học minh họa.
Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl3, ta thu được kết tủa Fe(OH)3 màu đỏ nâu, sau đó nung kết tủa ở nhiệt độ cao thì bị phân hủy, ta thu được chất rắn màu đen là Fe2O3
Câu 19:
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết:
- Hòa tan m gam oxit sắt cần 150ml HCl 3M
- Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4g sắt.
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt cần tìm là FexOy
Vậy hóa trị của Fe trong oxit là 2y/x
1 x
Số mol của HCl là: nHCl = 0,15 . 3 = 0,45 (mol)
Từ phương trình (1)
Số mol Fe là:
Từ phương trình (2)
Từ (*) và (**)
Vậy công thức của oxit sắt cần tìm là Fe2O3