IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Bài tập Kim loại tác dụng với dung dịch muối cực hay, có đáp án

Bài tập Kim loại tác dụng với dung dịch muối cực hay, có đáp án

Bài tập Kim loại tác dụng với dung dịch muối cực hay, có đáp án

  • 1258 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho thanh kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch CuNO32 thì sau phản ứng khối lượng thanh giảm 0,2%. Cũng thanh kim loại trên nếu cho vào dung dịch PbNO32 thì khối lượng lại tăng 28,4%. Xác định kim loại A.

Xem đáp án

Cho thanh kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch CuNO32thấy khối lượng thanh kim loại giảm đi ⇒ MA > MCu⇔ MA> 64.

Cho thanh kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch PbNO32 thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên ⇒ MA< MPb⇔ MA< 207 .

⇒ Chọn A.


Câu 2:

 Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giá trị của x là

Xem đáp án

nCuSO4= x.0,2 mol

Fe+CuSO4FeSO4+Cu

x.0,2 ← x.0,2   →      x.0,2 (mol)

Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, thanh Fe lúc sau có khối lượng tăng lên 1,6 gam hay:

mCu bámvào-mFe tan ra= 1,6 g

⇔ 0,2x.64 - 0,2x.56 = 1,6 

⇔ x = 1M.

 ⇒ Chọn C.


Câu 4:

Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh M tăng 1,6g và nồng độ CuSO4 giảm còn 0,3M. Kim loại M là?

Xem đáp án

nCuSO4(bđ) = 0,5.1 = 0,5 mol

nCuSO4(sau pư) = 0,3.1 = 0,3 mol

⇒ nCuSO4 (pư) = 0,5-0,3 = 0,2 mol

M + CuSO4  MSO4 + Cu

 nCuSO4 (pư) = nM = nMSO4 = nCu = 0,2 mol

mKL(sau) = mKL(bđ) - mM + mCu

 mKL(sau) - mKL(bđ) = mCu - mM

 1,6 = 0,2.64 - 0,2.MM

MM= 56

Vậy M là Fe.

⇒ Chọn B.


Câu 5:

Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá kẽm ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra là

Xem đáp án

Theo PTHH:

Zn + CuSO4  Cu + ZnSO4

1                          1       mol 

→ mgiảm = 65 - 64 = 1g

Theo bài ra:

Zn + CuSO4  Cu + ZnSO4

x                          x          mol

mgim  = 0,025 g

⇒ x = 0,025/1 = 0,025 mol

⇒ mZn tan = 0,025.65=1,625g

⇒ Chọn D.


Câu 6:

Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô cân lại được m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCuSO4= 0,5.0,2 = 0,1 mol

nFe= 20/56 ≈ 0,357 mol

Vì nFenCuSO4nên CuSO4 phản ứng hết.

Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu

⇒ nCuSO4nFe(pư) = nCu(sp) = 0,1 mol

mthanhKL sau =mthanhKLbđ-mFe+mCu

= 20-0,1.56+0,1.64 = 20,8g

⇒ Chọn A.


Câu 7:

Một hỗn hợp 4,15g chứa Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được kết tủa gồm hai kim loại có khối lượng 7,84g. Tìm số mol các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

nCuSO4=0,525.0,2=0,105mol

Vì thu được kết tủa là 2 kim loại nên Fe còn dư.

Suy ra, kết tủa là Fe dư và Cu. Dd CuSO4 phản ứng hết.

Gọi a, b, c là số mol của Al phản ứng, Fe phản ứng và Fe dư.

Từ phương trình phản ứng và dữ kiện đề bài cho, ta lập được hệ phương trình:

32a+b=nCuSO4a.27+b.56+c.56=mKL32a.64+b.64+c.56=mkettua32a+b=0,10527a+56b+56c=4,1596a+64b+56c=7,84

a=0,05b=0,03c=0,02

Vậy nAl = 0,05 mol; nFe bđ = b + c = 0,05 mol.

Đáp án C


Câu 10:

Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5g trong 25ml dung dịch CuSO415% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,56g. Tính nồng độ phần trăm của FeSO4 và CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

vậy

mdd sau=mdd trưc+mFe(pư)mCu(sp)mdd sau=28+0,0075.560,0075.64=27,94gamC%(FeSO4)=0,0075.15227,94.100%=4,08%C%(CuSO4)=0,01875.16027,94.100%=10,74%

⇒ Chọn A.


Câu 14:

Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4  FeSO4 + y…↑. Tổng (x + y) có thể là:

Xem đáp án

Đáp án B

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

=> Tổng (x+y) = 1+1 = 2


Bắt đầu thi ngay