Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án)
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án) Đề 1
-
1215 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước là
A
Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần.
Câu 2:
Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng
B
Đung dung dịch NaOH thử với các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4.
Chỉ FeSO4 cho kết tủa Fe(OH)2 màu xanh.
Dùng FeSO4 thử với các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4.
Chỉ BaCl2 cho kết tủa BaSO4 màu trắng.
Dùng BaCl2 thử với các dung dịch: KNO3, Na2SO4.
Chỉ Na2SO4 cho kết tủa BaSO4 màu trắng.
Còn lại là dung dịch KNO3.
Câu 3:
Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng
C
Cu thay thế Ag vào AgNO3.
Câu 4:
Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học:
Cu + H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + H2O là
B
Cân bằng phương trình phản ứng:
Cu + 2H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 5:
Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
A
Hòa tan các chất vào nước. Chất tan được là NaCl.
Hòa tan CaCO3, nhôm vào dung dịch NaOH. Chất tan được là nhôm. Còn lại là CaCO3.
Câu 7:
Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 ml dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1:V2 sẽ là
C
Số mol NaOH chứa trong V1 ml dung dịch là 1,2.V1 (mol)
Số mol NaOH chứa trong V2 ml dung dịch là 1,6.V2 (mol)
Số mol của dung dịch sau khi trộn là 1,5.(V1 + V2)
Ta có:
1,2.V1 + 1,6.V2 = 1,5.(V1 + V2)
→ 0,1.V2 = 0,3.V1 → V1 : V2 = 1 : 3
Câu 9:
Cho 12 gam Mg tan hết trong 600ml dung dịch H2SO4 1M. Sauk hi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)
C
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
nMg = 0,5 mol => nH2SO4 phản ứng với Mg = 0,5 mol
nH2SO4 còn = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol.
Câu 10:
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau: Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al.
4Al + 3O2 to→ 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 đpnc→ 4Al + 3O2
Câu 11:
Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn.
Phương pháp (1,5 điểm): trích mẫu thử, nói rõ hiện tượng.
Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch HCl.
Dùng HCl thử với các dung dịch: AgNO3, NaCl, FeCl2.
Chỉ AgNO3 cho kết tủa AgCl màu trắng.
Dùng NaOH thử với các dung dịch: NaCl, FeCl2.
Chỉ FeCl2 cho kết tủa Fe(OH)2 màu xanh.
Còn lại là dung dịch NaCl.
Phương trình hóa học:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Câu 12:
Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8g khí SO2.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
M + 2H2SO4 đặc to→ MSO4 + SO2 + 2H2O
nH2↑ = nFe = 0,1 mol => mFe = 5,6 gam
=> mA = 18,4 – 5,6 = 12,8 = khối lượng chất rắn không tan.
Có nghĩa A không tác dụng với H2SO4 loãng.
nSO2 = 12,8/64 = 0,2 mol => A = 12,8/0,2 = 64 (Cu)