Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề Hidrocacbon - Nhiên liệu có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề Hidrocacbon - Nhiên liệu có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề Hidrocacbon - Nhiên liệu có đáp án (Đề 1)

  • 1032 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

dX/H2 = 22 => M = 2 x 22 = 44.

Gọi công thức phân tử chất hữu cơ X là: CxHy => 12x + y = 44

x, y nguyên, dương. Nghiệm thích hợp là C3H8.


Câu 2:

Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)

Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III) Các chất có cùng công thức phân tử là A. (II), (III) (ảnh 1)

Các chất có cùng công thức phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

(II), (III) đều có công thức phân tử C4H8.


Câu 4:

Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Khi tác dụng với nước (ẩm), khí HCl tạo ra dung dịch axit nên làm quỳ tím hóa đỏ.

Khí clo khi ẩm có tính tẩy màu, nên bằng cách nào đó người ta loại khí clo còn, chỉ kiểm tra sản phẩm phản ứng (khí HCl).


Câu 5:

Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16)
Xem đáp án

Chọn đáp án B

dX/H2 = 13 => M = 2 x 13 = 26

mC = (8,8 x 12)/44 = 2,4 gam; mH = (1,8 x 2)/( 18) = 0,2 gam

=> mO = 2,6 – (2,4 + 0,2) = 0

nC : nH = 2,4/12:0,2/1 = 1 : 1. Công thức đơn giản nhất: CH

Công thức phân tử (CH)n => M = (12+1)n = 26 => n=2

X là C2H2


Câu 7:

Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g C2H2 là (cho H=1, C=12)
Xem đáp án

Chọn đáp án D

2C2H2 + 5O2→ 4CO2 + 2H2O

nC2H2 = 2,6: 26 = 0,1 mol => nO2 = 0,25 mol

Thể tích không khí: 0,25 x 22,4 x 100/20 = 28 lít (đktc)


Câu 8:

Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?

CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH, C6H6

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3 – CH3 tương tự CH4 có phản ứng thế với brom khi có ánh sáng và brom ở thể khí tương tự với khí clo.

Benzen (C6H6) khi có Fe làm xúc tác brom sẽ thế nguyên tử H của benzen tương tự như clo.


Câu 10:

Tính thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra khi cho 10 gam CaC2 (có 36% tạp chất) tác dụng hết với H2O (cho C=12, Ca=14).

Xem đáp án

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

mCaC2 = (10 x (100-36))/(100 ) = 6,4 gam.

=> nCaC2 = 6,4 : 64 = 0,1 mol => nC2H2 = 0,1 mol

Thể tích khí C2H2 (đktc) tạo ra = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít


Câu 11:

Một hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 có thể tích 5,6 lít khí (đktc) cho qua dung dịch Br2 dư, dung dịch này nặng thêm 6,8 g.

Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (cho H=1, C=12).

Xem đáp án

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

C2H4 + Br2 → C2H2Br2

Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H2 và C2H4 trong 5,6 lít hỗn hợp.

Ta có: x + y = 5,6/22,4 = 0,25

Dung dịch Br2 nặng thêm = khối lượng C2H2 + khối lượng C2H4 = 26x + 28y = 6,8

Giải ra ta có: x = 0,1 mol, y = 0,15 mol

Vậy: Thể tích C2H2 (đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

Thể tích C2H4 (đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương