Đề kiểm tra học kì 2 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 1
-
1341 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết 3 phương trình phản ứng điều chế glucozo.
Từ saccarozo: C12H22O11 + H2O H2SO4→ 2C6H12O6
Từ tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O H2SO4→ nC6H12O6
Từ xenlulozo: (C6H10O5)n + nH2O H2SO4→ nC6H12O6
Câu 2:
Để xác minh đường gluocozo (thường có trong nước tiểu của người bệnh đái đường) người ta chọn thuốc thử nào? Viết phương trình hóa học để minh họa.
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Ag2O + C6H12O6 NH3→ C6H12O7 + 2Ag
Câu 3:
Khi đốt cháy cùng số mol các khí: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tính tỉ lệ theo thể tích của khí oxi cần dùng để đốt cháy mỗi chất (đo cùng điều kiện).
CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 to→ 2CO2 + 2H2O
C3H4 + 4O2 to→ 3CO2 + 2H2O
C4H4 + 5O2 to→ 4CO2 + 2H2O
Tỉ lệ thể tích oxi cần dùng lần lượt: 2:3:4:5.
Câu 4:
Xà phòng hóa hoàn toàn 964,2g một loại chất béo thuộc CHỦ ĐỀ (RCOO)3C3H5, cần vừa đủa 130g NaOH. Tính khối lượng muối của axit hữu cơ thu được (cho H=1, C=12, O=16, Na=23).
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH to→ C3H5(OH)3 + 3RCOONa
Dùng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng chất béo + khối lượng NaOH = Khối lượng C3H5(OH)3 + khối lượng muối của axit hữu cơ.
=> Khối lượng muối = 964,2 + 130 – 99,67 = 994,5 gam.
Câu 5:
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra khổi dung dịch cân lại thấy nặng thêm 0,8g. Khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là bao nhiêu gam (Cu=64, Fe=56)?
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 gam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng khối lượng thanh Fe tăng lên.
Vậy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam → khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 0,8 gam