Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 2: Cách viết phương trình hóa học có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 2: Cách viết phương trình hóa học có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 2: Cách viết phương trình hóa học có đáp án

  • 1141 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

b) Tác dụng được với dung dịch H2SO4?

Xem đáp án

b) Tác dụng được với dd H2SO4: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2.


Câu 6:

Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ?

Xem đáp án

Bazo không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit tương ứng và nước

2Fe(OH)3 −to→ Fe2O3 + 3H2O

Mg(OH)2 −to→ MgO + H2O

Chọn B.


Câu 7:

Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Hỏi khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?

Xem đáp án

Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al thành kim loại tương ứng và khí CO2.

CO + CuO −to→ Cu + CO2

3CO + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3CO2

Chọn B.


Câu 8:

Đốt cháy cacbon trong khí oxi tạo khí cacbonic. Hỏi đáp án nào là PTHH biểu diễn quá trình trên:


Câu 9:

Cân bằng PTHH sau:

Mg + H2SO4 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O

Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Mg + 2H2SO4 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + 2H2O

Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 4

Chọn C.


Câu 10:

Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau: ? Na   +   ?  →  2Na2O

Xem đáp án

4Na + O2 −to→ 2Na2O

Chọn A.


Câu 11:

Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.

Na2CO3 + Ca(OH)2  →   CaCO3 +  NaOH

Xem đáp án

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 +  2NaOH

Tổng hệ số các chất phản ứng : Tổng hệ số các chất sản phẩm = (1+1) : (1+ 2) = 2 : 3

Chọn C.


Câu 12:

Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl). 

a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Chọn D.


Câu 13:

b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?

Xem đáp án

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mKClO3 + m KCl + mO2

24,5 = m KCl + 9,6

KCl = 14,9 g

Chọn A.


Câu 14:

Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

Xem đáp án

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Tổng hệ số các chất = 1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9

Chọn C.


Câu 15:

Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong PTHH:

Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag

Xem đáp án

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tổng hệ số các chất sản phẩm = 1 + 2 = 3

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương