IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 3: CO khử axit kim loại (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 3: CO khử axit kim loại (Có đáp án)

Bài tập vận dụng

  • 1031 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Cách 1: Ta có xCO + M2Ox → 2M + xCO2

CO2 + Ca(OH)→ CaCO3 + H2O

0,15                     1510 = 0,15 mol

→ nCO = nCO2 = 0,15 mol

m; m’ lần lượt là khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

m + mCO = m' + mCO2 → m + 0,15.28 = 215 + 0,15.44 → m = 217,4g

→ Đáp án A

Cách 2:

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Cứ 1 mol CO phản ứng lấy mất 1 mol O trong oxit tạo ra 1 mol CO2 → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam

→ Vậy có 0,15 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16.0,15 = 2,4 gam

→ Khối lượng chất rắn ban đầu là: m = 215 + 2,4 = 217,4 gam

→ Đáp án A


Câu 2:

Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa.

a) Giá trị của x là

Xem đáp án

a) nCO = 24,64/22,4 = 1,1 mol

Ta có: aCO + M2Oa → 2M + aCO2

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Cứ 1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16 gam

→ Vậy có 1,1 mol CO phản ứng → khối lượng chất rắn giảm đi 16.1,1 = 17,6 gam

→ Khối lượng chất rắn sau phản ứng là: x = 69,6 – 17,6 = 52 gam

→ Đáp án A


Câu 3:

b) Giá trị của y là

Xem đáp án

b) Theo ý a) ta có hỗn hợp oxit bị khử hoàn toàn → nO(oxit) = nCO phản ứng = 1,1 mol

69,6 gam A + dung dịch HCl (vừa đủ) → dung dịch B chứa y gam muối

M2Oa + 2aHCl → 2MCla + xH2O

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Ta nhận thấy 1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2 mol Cl để tạo thành muối → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 2.35,5 – 16 = 55 gam

→ 1,1 mol O trong oxit bị thay thế bởi 2,2 mol Cl → khối lượng muối tăng so với khối lượng oxit là: 1,1.55 = 60,5 gam

→ y = 69,6 + 60,5 = 130,1 gam

→ Đáp án B


Câu 4:

c) Giá trị của z là

Xem đáp án

c) Cho B + dung dịch NaOH dư → z gam kết tủa

MCla + aNaOH → M(OH)a + aNaCl

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:

Ta nhận thấy 1 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 1 mol OH để tạo thành hiđroxit → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 35,5 – 17 = 18,5 gam

→ 2,2 mol Cl trong muối bị thay thế bởi 2,2 mol OH → khối lượng hiđroxit giảm so với khối lượng muối là: 18,5.2,2 = 40,7 gam

→ z = 130,1 – 40,7 = 89,4 gam

→ Đáp án B


Câu 5:

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là :

Xem đáp án

H2 khử được các oxit của kim loại đứng sau Al. Suy ra MgO không bị khử.

Hỗn hợp rắn sau phản ứng là: Cu, Fe, Zn, MgO.

Chọn C.


Câu 6:

Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm.
Xem đáp án

Al2O3, MgO không bị khí CO khử nhưng Al2O3 bị tan trong dd NaOH dư.

Vậy phần không tan Z là: MgO, Fe, Cu.

Chọn B.


Câu 7:

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Al2O3 không tác dụng với CO.

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O trong CuO.

mO/CuO = moxit - mran = 9,1 - 8,3 = 0,8g

nO/CuO = nCuO = 0,8/16 = 0,05 mol

mCuO = 0,05.80 = 4g

Chọn D.


Câu 8:

Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:

Xem đáp án

CO → CO2

H2 → H2O

nO/oxit = nCO2+H2 = 0,32/16 = 0,02 mol

Mà khối lượng rắn giảm chính là khối lượng O vào CO và H2.

nO/oxit = nCO+H2 = 0,32/16 = 0,02 mol

VCO+H2 = 0,02.22,4 = 0,448 lit

Chọn D.


Câu 9:

Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

CO tác dụng với hỗn hợp oxit dư thu được khí X là CO2.

CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được muối duy nhất là kết tủa CaCO3.

nCO2 = nCaCO3 = 4/100 = 0,04 mol

nCO = nCO2 = 0,04 mol

VCO = 0,04.224 = 0,896 lit

Chọn A.


Câu 10:

Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Gọi oxit kim loại cần tìm là M2On.

Ta có:

M2On + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2O

202.M + 16.n=502.M+96.n

40M + 1920.n = 100M + 800n

1120n = 60M

n

1

2

3

M

1120.160=18,667(loai)

37,333 (loai)

56(TM)

Vậy M là Fe, oxit là Fe2O3.

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

nCO = 3nFe2O3 = 3.20/160 = 0,375 mol

VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lit

Chọn D.


Câu 11:

Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là:
Xem đáp án

Ta có:

nO/hh = nH2O = 1,44/18 = 0,08 mol

mran = a = mhh - mO/hh = 8,14 - 0,08.16 = 6,86g

Chọn B.


Câu 12:

Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :

Xem đáp án

nH2 = nO/oxit = 1,344/22,4 = 0,06 mol

mKL = moxit - mO/oxit =3,48 = 0,06.16 = 2,52g

Gọi hóa trị của kim loại M khi tác dụng với HCl là n, ta có:

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

Theo phương trình phản ứng ta có:

nH2=n2.nKL=n2.2,52M=1,00822,4=0,045 mol

2,52.n = 0,09M

Thử n lần lượt là 1, 2, 3 giống bài 6 tìm được M = 56 là Fe.

Thử đáp án ta tìm được oxit là Fe3O4.

Chọn A.


Câu 13:

Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :


Câu 14:

Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m (g) Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương