Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 4. Oxit bazo tác dụng với axit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 4. Oxit bazo tác dụng với axit có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 4. Oxit bazo tác dụng với axit có đáp án

  • 830 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 4,48g oxit bazơ CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

Hướng dẫn:

- Bước 1: Viết PTHH

        CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

- Bước 2: Tính toán theo PTPU

        Theo phương trình phản ứng: nCaO = nCaSO4

        Theo đề bài:

nCaO=mCaOMCaO=4,4856=0,08 (mol)

nCaSO4 = 0,08 (mol)

- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài

        Vậy mmuối khan = mCaSO4 = 0,08.136 = 10,88 (gam)


Câu 2:

Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Hướng dẫn:

♦ Cách 1 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)

- Bước 1: Viết PTHH

        Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O       (1)

        MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O       (2)

        ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O       (3)

- Bước 2+3: Tính toán theo PTPU và tính kết quả theo yêu cầu của đề bài

        Từ 3 PTHH trên, ta thấy nH2SO4 = nH2O = 0,1.0,5 =0,05 (mol)

        Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

            moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O

mmuối =(moxit + mH2SO4) - mH2O= (2,81 + 0,05.98) – 0,05.18 = 6,81 g

Vậy khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 6,81 g

♦ Cách 2 (Phương pháp tăng giảm khối lượng)

        Áp dụng tăng giảm khối lượng, ta thấy 1 O được thay thế bởi 1 nhóm SO4:

        Fe2O3 → Fe2(SO4)3

        MgO → MgSO4

        ZnO → ZnSO4

1 mol oxit tăng 96-16 = 80 g

Khối lượng muối sau phản ứng là:

mmuối = moxit + nH2SO4 . 80 =2,81 + 0,1.0,5.80 = 6,81 g

Nhận xét:

-Trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit H2SO4 thì nH2SO4 = nH2O

Tương tự, trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit HCl thì nHCl = 2.nH2O

VD: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

-Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng.

        moxit  + maxit   = mmuối  + mnước

-Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.

Với axit H2SO4, ta có công thức: mmuối = moxit + 80. nH2SO4

Với axit HCl, ta có công thức: mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl


Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Hướng dẫn:

♦ Cách 1 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)

    Ta biết nHCl = 2.nH2O = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)

nH2O = 0,05 (mol)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

        moxit  + maxit clohiđric  = mmuối clorua + mnước

        mmuối clorua   = (moxit + maxit clohiđric) - mnước

        mmuối clorua   = (2,8 + 0,1.36,5) - 0,05.18 = 5,55 g

    Vậy khối lượng muối khan thu được là 5,55 g.

♦ Cách 2 (Phương pháp tăng giảm khối lượng)    

    Ta có: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol.

    Áp dụng công thức

        mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl

        mmuối clorua = 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 g


Câu 4:

Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m3oxit + mH2SO4 = mmuoi + mH2O san pham

mmuoi = m3oxit + mH2SO4 - mH2O san pham

Mà nH2O san pham = nH2SO4 = 1.0,05 = 0,05 mol

mmuoi = 2,8 + 0,05.98 - 0,05.18 = 6,8g

Chọn C.


Câu 5:

Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 50g dd H2SO4 11,76%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 8,41 g muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Tương tự bài 1, ta có:

m4oxit = mmuoi - mH2SO4 + mH2O san pham

m4oxit=8,41-11,76100.50+11,76.50100.98.18

m4oxit = 3,61g

Chọn C.


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là:

Xem đáp án

Tương tự bài 1, ta có:

m4oxit + mH2SO4 = mmuoi + mH2O san pham

mmuoi = m4oxit + mH2SO4 - mH2O san pham

mmuoi = 3,61 + 0,4.0,15.98 - 0,4.0,15.18

mmuoi = 8,41g

Chọn A.


Câu 7:

Cho 5g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO tác dụng vừa hết với 200ml dd HCl 0,4M thu được dd X. Lượng muối trong dd X là:

Xem đáp án

Ta có:

nH2O sn phm=12nHCl

Tương tự bài 1, ta có:

m5oxit + mHCl = mmuoi + mH2O san pham

mmuoi = m5oxit + mHCl - mH2O san pham

mmui=5+0,4.0,2.36,5-0,4.0,22.18

mmuoi = 7,2g

Chọn C.


Câu 8:

Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a(g) của hỗn hợp X ban đầu là:

Xem đáp án

Áp dụng tăng giảm khối lượng, ta thấy 1 nguyên tử O được thay thế bởi 2 nguyên tử Cl.

ZnO, PbO, NiO → ZnCl2, PbCl2, NiCl2

Từ 1 mol oxit ban đầu khối lượng muối sau phản ứng tăng là:

m↑ = m2Cl - mO = 2.35,5 - 16 = 55g

mhh ban dau = mFe3O4 + mCu pư + mCu dư = 0,12.232 + 0,12.64 + 8,32 = 43,84g

Theo bài ra, ta có:

m↑ = mmuoi - mhhoxit = (b +55) - b = 55g

nhhoxit=55.155=1 mol=nO trong oxit

mX = mhhoxit - mO =b-16 = a

Chọn A.


Câu 9:

Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng  thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Tương tự bài 1 và bài 4, ta có:

m3oxit + mHCl = mmuoi + mH2O san pham

m3oxit = mmuoi + mH2O san pham - mHCl

m3oxit=3,071-2.0,05.36,5-2.0,052.18

m3oxit = 0,321g

Chọn D.


Câu 10:

: Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H2SO4 1M . Tính m:

Xem đáp án

Ta có:

nH2O san pham = nH2SO4 = 1.0,5 = 0,5 mol = nO/oxit

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

moxit = mKL + mO/oxit =13,6 + 0,5.16 = 21,6g

Chọn B.


Câu 11:

Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ?

Xem đáp án

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

moxit = mKL + mO/oxit

mO/oxit = moxit - mKL =44-2,86 = 1,28g

nO/oxit=1,2816=0,08 mol=12.nHCl

nHCl = 0,08.2 = 0,16 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng của muối khan thu được là:

mmuoi = mKL + mCl- = 2,86 + 0,16.35,5 = 8,54g

Chọn C.


Câu 12:

Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m:

Xem đáp án

Tương tự bài 1.

Chọn D.


Câu 13:

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta thấy sau phản ứng còn Cu dư, chứng tỏ Fe3O4 tác dụng với HCl tạo 2 muối FeCl3 và FeCl2, sau đó FeCl3 tác dụng hết với Cu tạo FeCl2 và CuCl2.

mCu du=8,32 gammmui=mFeCl2+mCuCl2=61,92 gam

PTHH:

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

x…………………....2x………x

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

2x……..x…………2x………..x

mmuoi = mFeCl2 + mCuCl2 = (2x+x).127 + x.135 = 61,92g

x= 0,12 mol

mhh ban dau = mFe3O4 + mCu pư + mCu dư = 0,12.232+ 0,12.64+ 8,32= 43,84g

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương