IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 7: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề phi kim - bảng tuần hoàn (Có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 7: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề phi kim - bảng tuần hoàn (Có đáp án)

Bài tập

  • 396 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các nguyên tố phi kim có các tính chất sau:

(1) Tác dụng với kim loại cho muối.

(2) Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí.

(3) Không tác dụng với phi kim khác.

Xem đáp án

D

(3) sai. Ví dụ: 4P + 5O2 to→ 2P2O5


Câu 2:

Cho các nguyên tố: cacbon, lưu huỳnh, nito, clo, brom, chì, mangan, thiếc.

Dãy nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố phi kim?

Xem đáp án

D

Chì, mangan, thiếc là các kim loại.


Câu 3:

Trong phản ứng: 4P + 5O2→ 2P2O5. P là

Xem đáp án

A

P là chất nhận oxi.


Câu 4:

Cho sơ đồ chuyển đổi:

Phi kim (X1) → oxit axit (X2) → oxit axit (X3) → axit (X4) → muối sunfat tan (X5) → muối sunfat không tan (X6).

Công thức các chất: X1, X2, X3, X4, X5, X6 thích hợp lần lượt là

Xem đáp án

B

S + O2 to→ SO2

2SO2 + O2 to→ 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl


Câu 5:

Để chứng minh phản ứng giữa khí hidro và khí clo đã xảy ra người ta có thể kiểm chứng bằng

Xem đáp án

A

Khí HCl tan trong nước tạo ra dung dịch axit mạnh, làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.


Câu 6:

Cho phản ứng: H2 + Br2 to→ 2HBr. HBr thu được là chất

Xem đáp án

B

HBr là một chất khí, tan mạnh trong nước


Câu 7:

Đốt cháy lư huỳnh trong một bình đựng khí oxi, đáy bình có chứa một ít nước có một mẩu giấy quỳ tím. Lắc nhẹ bình ta thấy giấy quỳ tím
Xem đáp án

B

S + O2 to→ SO2

SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit, làm quỳ tím hóa đỏ.


Câu 8:

Đốt cháy 1,2g cacbon, cho khí CO2 thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2

Xem đáp án

D

C + O2 to→ CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

nCO2 = 1,2/12 = 0,1 mol => mCO2 = 4,4 g

mCaCO3= 0,1 x 100 = 10 g

Khối lượng dung dịch giảm = 10 – 4,4 = 5,6 g.


Câu 9:

Phương trình hóa học nào sau đâ viết sai?

Xem đáp án

C

Cl2 không tác dụng trực tiếp với O2.


Câu 10:

Dẫn khí clo vào cốc nước có pha quỳ tím. Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

A

Thành phần nước clo gồm: Cl2, HCl, HClO nên dung dịch có màu vàng lục của clo, quỳ tím hóa đỏ do có HCl và mất màu nhanh chóng do HClO có tính oxi hóa mạnh.


Câu 11:

Nước Gia-ven là dung dịch trong nước của

Xem đáp án

D

Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H2O


Câu 12:

Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ: clo, hidro, clorua, oxi. Dùng chất nào sau đây để nhận biết từng khí?

Xem đáp án

A

Khí làm giấy quỳ tím ướt hóa đỏ là khí HCl, mất màu là khí clo, không có hiện tượng gì là khí oxi.


Câu 13:

Điều chế clo bằng hương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

D

Không xảy ra phương trình hóa học:

2FeCl3 to→ 2FeCl2 + Cl2


Câu 14:

Dung dịch nước clo hay nước Gia–ven có tính tẩy màu vì có mặt

Xem đáp án

A

HClO hay NaClO là những chất có tính oxi hóa mạnh.


Câu 15:

Để loại khí HCl thoát ra cùng với khí Cl2 trong phản ứng

MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O người ta dùng

Xem đáp án

B

Dung dịch NaCl bão hòa hấp thụ được khí HCl, không giữ được khí Cl2


Câu 16:

Dẫn khí clo vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, dung dịch tạo ra có chứa

Xem đáp án

C

Cl2 + 2KOH → KClO + KCl + H2O


Câu 17:

Chất nào sau đây không phải là CHỦ ĐỀ thù hình của nhau?

Xem đáp án

D

Do nhôm là đơn chất còn oxit nhôm là hợp chất.


Câu 18:

Than hoạt tính là một loại than


Câu 19:

Cacbon là một phi kim hoạt động


Câu 20:

Trong 2 phản ứng sau:

C + O2 to→ CO2 (1)

2CuO + C to→ 2Cu + CO2↑ (2)

Vai trò của cacbon đơn chất

Xem đáp án

B

Ở cả hai phương trinh C đều là chất thu oxi


Câu 21:

Một hợp chất gồm hai nguyên tố cacbon và oxi, có tỉ khối đối với khí nito bằng 1. Công thức phân tử của hợp chất đó là

Xem đáp án

B

Gọi công thức oxit cacbon CxOy. CxOy có tỉ khối đối với nito bằng 1, thì khối lượng mol phân tử của CxOy bằng khối lượng mol phân tử nito tức là bằng 28.

Vậy: M = 12x + 16y = 28. Chỉ có x = 1 và y = 1.


Câu 22:

Khí CO có tính chất

Xem đáp án

B

CO khử được oxit của kim loại hoạt động yếu hay trung bình (như Fe2O3, CuO,...) không khử được oxit của kim loại hoạt động mạnh (như MgO, Al2O3,…).


Câu 23:

Trong phản ứng: 4CO + Fe3O4 to→ 3Fe + 4CO2

Khí CO có tính

Xem đáp án

A

CO nhận oxi của Fe3O4 tạo ra CO2.


Câu 24:

Cho giấy quỳ tím vào bình đựng nước, sục khí CO2 vào. Đun nóng bình một thời gia, người ta thấy quỳ tím

Xem đáp án

C

Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau khi đun lại chuyển thành màu tím, do CO2 + H2O → H2CO3 có tính axit. Khi đun nóng dung dịch do H2CO3kém bền dễ phân hủy cho CO2 làm dung dịch không còn tính axit.


Câu 25:

 

Công thức phân tử

Ca(HCO3)2

NaHCO3

NaClO

KMnO4

Gọi tên

Canxi cacbonat

Natri hidrocacbonat

Natri hipoclorat

Kali pemanganat

 

(1)

(2)

(3)

(4)

Các chất gọi đúng tên là

Xem đáp án

D

Ca(HCO3)2: canxi hidrocacbonat. NaClO: natri hipoclorit


Câu 26:

Cho sơ đồ:

CO2 NaOH (1)→ NaHCO3 H2CO3 (2)→ Na2CO3 dd HCl (3)→ NaHCO3

Trong 3 vị trí trên, chất phản ứng ở vị trí nào sai?

Xem đáp án

A

Vị trí (2): là nhiệt phân hay tác dụng với NaOH.


Câu 27:

Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất của NaHCO3?

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

2NaHCO3 to→ Na2CO3 + CO2 + H2O

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3 +2H2O

2NaHCO3 + CaCl2 → Ca(HCO3)2 + 2NaCl

Xem đáp án

D

Phản ứng (4) 2NaHCO3 + CaCl2 → Ca(HCO3)2 + 2NaCl

Không xảy ra vì Ca(HCO3)2 và NaCl đều là những chất tan được trong nước.


Câu 28:

Có các chất bột màu trắng: Na2CO3, CaCO3, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết từng chất?

Xem đáp án

B

Chất không tan trong nước là CaCO3.

Dung dịch CaCl2 nhận ra Na2CO3 do tạo kết tủa CaCO3.

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

Dùng dung dịch HCl nhận ra được NaHCO3 do có hiện tượng sủi bọt

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Còn lại là NaCl.


Câu 29:

Cho các phương trình hóa học

CO2 + H2O H2CO3 (1)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)

Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Xem đáp án

A

CO2 + H2O H2CO3 (1)

Nghĩa là có sự phân hủy H2CO3.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2)

Axit H2CO3 bị axit HCl đẩy ra khỏi muối CaCO3.


Câu 30:

CO2 và SiO2 có điểm giống nhau là cùng

Xem đáp án

A

SiO2 không tác dụng với nước, không tác dụng với dung dịch muối, không dùng để chữa cháy.


Câu 31:

Phương trình hóa học nào sau đây không dùng để sản xuất thủy tinh?

Xem đáp án

D

Si + O2 to→ SiO2 không dùng trong sản xuất thủy tinh


Câu 32:

Khối lượng KHCO3 thu được khí sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH 1M là (K=39, O=16, C=12, H=1)
Xem đáp án

A

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

nKOH = 0,4 mol => 1 < nKOH/nCO2 < 2

Nên phản ứng tạo ra 2 muối: CO2 + KOH → KHCO3

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

Gọi x, y lần lượt là số mol của KHCO3, K2CO3.

Thì nCO2 = x + y = 0,3 và nKOH = x + 2y = 0,4.

Giải ta được y = 0,1 mol, x = 0,2 mol => mKHCO3 = 0,2 x 100 = 20 gam.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương