Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 1: Cách phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ có đáp án
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 Chủ đề 1: Cách phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ có đáp án
-
1228 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hoàn thành 2 bảng sau:
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxit bazơ |
Tên gọi |
Công thức của bazơ tương ứng |
Tên gọi |
1 |
Na |
||||
2 |
Ca |
||||
3 |
Mg |
||||
4 |
Fe (Hoá trị II) |
||||
5 |
Fe (Hoá trị III) |
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxit bazơ |
Tên gọi |
Công thức của bazơ tương ứng |
Tên gọi |
1 |
S (Hoá trị VI) |
||||
2 |
P (Hoá trị V) |
||||
3 |
C (Hoá trị IV) |
||||
4 |
S (Hoá trị IV) |
Hướng dẫn:
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxit bazơ |
Tên gọi |
Công thức của bazơ tương ứng |
Tên gọi |
1 |
Na |
Na2O |
Natri oxit |
NaOH |
Natri hidroxit |
2 |
Ca |
CaO |
Canxi oxit |
Ca(OH)2 |
Canxi hidroxit |
3 |
Mg |
MgO |
Magie oxit |
Mg(OH)2 |
Magie hidroxit |
4 |
Fe (Hoá trị II) |
FeO |
Sắt(II) oxit |
Fe(OH)2 |
Sắt(II) hidroxit |
5 |
Fe (Hoá trị III) |
Fe2O3 |
Sắt(III) oxit |
Fe(OH)3 |
Sắt(III) hidroxit |
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxit bazơ |
Tên gọi |
Công thức của bazơ tương ứng |
Tên gọi |
1 |
S (Hoá trị VI) |
SO3 |
Lưu huỳnh trioxit |
H2SO4 |
Axit Sunfuric |
2 |
P (Hoá trị V) |
P2O5 |
Đi photpho pentaoxit |
H3PO4 |
Axit photphoric |
3 |
C (Hoá trị IV) |
CO2 |
Cacbon đioxit |
H2CO3 |
Axit cacbonic |
4 |
S (Hoá trị IV) |
SO2 |
Lưu huỳnh đioxit |
H2SO3 |
Axit Sunfurơ |
Câu 4:
Viết công thức của hợp chất sau đây:
- Đồng(II) hidroxit
Đồng(II) hidroxit: Cu(OH)2
Câu 8:
Oxit bazơ là:
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
⇒ Chọn D
Câu 9:
Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là:
Dựa vào khả năng tác dụng với axit và kiềm mà có thể chia oxit thành:
- oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước.
- oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước.
- oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước.
⇒ Chọn B
Câu 10:
Thành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là:
Thành phần chính của vôi sống: CaO
⇒ Chọn A
Câu 11:
Chọn dãy chất đều là oxit axit:
Oxit axit là hợp chất của oxi với một nguyên tố phi kim.
Oxit axit có những tính chất hóa học: tác dụng với nước, oxit bazơ, bazơ.
A và C sai do CaO, K2O, Na2O, BaO, MgO là oxit bazơ.
D sai do CO là oxit trung tính (oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước).
⇒ Chọn B
Câu 12:
Chọn dãy chất đều là oxit:
Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
⇒ Chọn C.
Câu 13:
Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:
Gọi công thức oxit sắt cần tìm là FexOy.
Theo bài ta có: mFe : mO = 7 : 3
Ta coi mFe = 7 gam; mO = 3 gam.
Khi đó:
Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3
⇒ Chọn A.
Câu 14:
Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là:
Vôi sống có 20% tạp chất.
Vì CaO + H2O → Ca(OH)2
Nên nCaO = nCa(OH)2 = 2 kmol
⇒ mCa(OH)2 = 2.(40+17.2) = 148kg
⇒ Chọn C.
Câu 15:
Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là:
Muối ăn hàng ngày có công thức hóa học là NaCl
⇒ Chọn A.
Câu 16:
Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt tạo thành:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
⇒ Chọn A.