IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 51 (có đáp án): Saccarozơ

  • 893 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất vật lý của saccarozơ là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án B

Saccarozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ hoặc xúc tác enzim, đun nóng


Câu 3:

Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa


Câu 4:

Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Đường mía là loại đường nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ

Xem đáp án

Đáp án : C

Glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc còn saccarozơ thì không.


Câu 7:

Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Thủy phân 513 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là


Câu 11:

Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?

Xem đáp án

Đáp án: B

Ta có: nsaccarozơ = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol  msaccarozơ = 0,5.342 = 171 gam


Câu 12:

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?

Xem đáp án

Đáp án: B

nsaccarozơ = 62,5.17,1%342=0,03125 mol  C12H22O11 + H2O axit, t°  C6H12O6 (glu) + C6H12O6 (fruc)        0,03125                             0,03125               0,03125   mol

nGlucozơ+nFructozơ=0,03125.2=0,0625  molC6H12O6 + Ag2O NH3  C6H12O7+ 2Ag 0,0625 mol                                     0,125 mol  mAg = 0,125.108 = 13,5 gam


Bắt đầu thi ngay