Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án)
Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án) Đề 2
-
1216 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong một bình kín có chứa khí CO2 và một ít dung dịch HCl, người ta thêm vào bình một lượng bột sắt thì tỉ khối của khí trong bình so với ban đầu
C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Khí H2 nhẹ hơn khí CO2 làm tỉ khối hỗn hợp giảm.
Câu 2:
Để điều chế sắt, người ta dùng các cách nào sau đây?
(1) Cho Zn vào dung dịch FeSO4
(2) Cho Cu vào dung dịch FeSO4
(3) Cho ca vào dung dịch FeSO4
(4) Khử Fe2O3 bằng khí H2 hoặc khí CO
C
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
Ca(OH)2 + FeSO4 → CaSO4 + Fe(OH)2
Fe2O3 + 3H2 to→ 2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2
Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4
Câu 3:
Một số hiện tượng quan sát được khi cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4:
(1) Cu màu đỏ bám vào mẩu Na
(2) Có kết tủa màu xanh lam xuất hiện
(3) Mẩu Na vo tròn chạy trên bề mặt dung dịch
(4) Na cháy và nổ mạnh
Các hiện tượng đúng
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Để bảo quản kim loại kiềm người ta dùng
C
Dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm, nhẹ hơn kim loại kiềm, không giữ nước, nên ngăn cản phản ứng của kim loại kiềm với nước.
Câu 5:
Kim loại nào sau đây được dùng để nhận biết cả 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4 loãng, CuCl2, CuSO4?
A
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + H2SO4 loãng → BaSO4↓ (trắng) + 2H2O
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ (trắng) + Cu(OH)2↓ (màu xanh)
Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓ (màu xanh)
Câu 7:
B
2Fe + 6H2SO4 đặc to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
nFe = 2,8/56 = 0,05 mol => nSO2 = 0,05x3/2 = 0,075 mol
=> VSO2 = 0,075 x 22,4 = 1,68 lít (đktc).
Câu 8:
Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
D
Dùng phương trình tổng quát: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2↑
Số mol H2↑ = số mol SO4 = 0,015.
Khối lượng hỗn hợp muối sunfat = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng gốc sunfat = 0,52 + 0,015 x 96 = 1,96 (g)
Câu 9:
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau: Fe → Fe3O4 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Cu.
Mỗi phương trình hóa học: 0,5 điểm
3Fe + 2O2 to→ Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 to→ Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2
Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2
Câu 10:
Nêu hiện tượng, viết phương trình háo học khi tiến hành thí nghiệm rắc nhẹ bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng đó.
Hiện tượng: Bột nhôm cháy phát ra những tia sáng trắng.
Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 to→ 2Al2O3
Vai trò của nhôm: Al là chất khử.
Câu 11:
Một hỗn hợp foomf Fe, Mg, Al có khối lượng 10,7 gam cho tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Khi chưng khô dung dịch thu được bao nhiêu gam muối (Cl=35,5)?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Dùng phương trình tổng quát: 2M + 2aHCl → 2MCla + aH2↑
(a là hóa trị chung)
nCl =nH = 2nH2 = 0,25 x 2 = 0,5 mol
mMCl = mM + mCl = 10,7 + 0,5 x 35,5 = 28,45 gam.