Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án)

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 9 chủ đề 8: Ôn tập và kiểm tra chuyên đề kim loại (có đáp án) Đề 2

  • 1216 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong một bình kín có chứa khí CO2 và một ít dung dịch HCl, người ta thêm vào bình một lượng bột sắt thì tỉ khối của khí trong bình so với ban đầu

Xem đáp án

C

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Khí H2 nhẹ hơn khí CO2 làm tỉ khối hỗn hợp giảm.


Câu 2:

Để điều chế sắt, người ta dùng các cách nào sau đây?

(1) Cho Zn vào dung dịch FeSO4

(2) Cho Cu vào dung dịch FeSO4

(3) Cho ca vào dung dịch FeSO4

(4) Khử Fe2O3 bằng khí H2 hoặc khí CO

Xem đáp án

C

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ca(OH)2 + FeSO4 → CaSO4 + Fe(OH)2

Fe2O3 + 3H2 to→ 2Fe + 3H2O

Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2

Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4


Câu 4:

Để bảo quản kim loại kiềm người ta dùng

Xem đáp án

C

Dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm, nhẹ hơn kim loại kiềm, không giữ nước, nên ngăn cản phản ứng của kim loại kiềm với nước.


Câu 5:

Kim loại nào sau đây được dùng để nhận biết cả 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4 loãng, CuCl2, CuSO4?

Xem đáp án

A

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + H2SO4 loãng → BaSO4↓ (trắng) + 2H2O

Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ (trắng) + Cu(OH)2↓ (màu xanh)

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓ (màu xanh)


Câu 6:

H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Cho 2,8 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được (Fe=56) là
Xem đáp án

B

2Fe + 6H2SO4 đặc to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

nFe = 2,8/56 = 0,05 mol => nSO2 = 0,05x3/2 = 0,075 mol

=> VSO2 = 0,075 x 22,4 = 1,68 lít (đktc).


Câu 8:

Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng (dư) thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là

Xem đáp án

D

Dùng phương trình tổng quát: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

Số mol H2↑ = số mol SO4 = 0,015.

Khối lượng hỗn hợp muối sunfat = khối lượng hỗn hợp kim loại + khối lượng gốc sunfat = 0,52 + 0,015 x 96 = 1,96 (g)


Câu 9:

Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau: Fe → Fe3O4 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Cu.

Xem đáp án

Mỗi phương trình hóa học: 0,5 điểm

3Fe + 2O2 to→ Fe3O4

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 to→ Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3CO to→ 2Fe + 3CO2

Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2


Câu 10:

Nêu hiện tượng, viết phương trình háo học khi tiến hành thí nghiệm rắc nhẹ bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng đó.

Xem đáp án

Hiện tượng: Bột nhôm cháy phát ra những tia sáng trắng.

Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 to→ 2Al2O3

Vai trò của nhôm: Al là chất khử.


Câu 11:

Một hỗn hợp foomf Fe, Mg, Al có khối lượng 10,7 gam cho tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Khi chưng khô dung dịch thu được bao nhiêu gam muối (Cl=35,5)?

Xem đáp án

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Dùng phương trình tổng quát: 2M + 2aHCl → 2MCla + aH2

(a là hóa trị chung)

nCl =nH = 2nH2 = 0,25 x 2 = 0,5 mol

mMCl = mM + mCl = 10,7 + 0,5 x 35,5 = 28,45 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương