IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 18

  • 7217 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3. Để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng một thuốc thử là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhận biết như bảng dưới đây

 

Mg

Al

Al2O3

KOH

Không hiện tượng

Kim loại tan, có khí thoát ra

Chất rắn tan dần

Phương trình hóa học:

2Al+2KOH+6H2O2KAlOH4+3H2

Al2O3+2KOH+2H2O2KAlOH4 


Câu 3:

Tại sao trong tự nhiên, nhôm và sắt không tồn tại dưới dạng đơn chất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 4:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 Zn+2HClZnCl2+H2

ZnCl2+2NaOHZnOH2+2NaCl

ZnOH2toZnO+H2O

(X) là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Zn+2HClZnCl2+H2

ZnCl2+2NaOHZnOH2+2NaCl

ZnOH2toZnO+H2O


Câu 5:

Hợp kim là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hợp kim là chất rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy nhiều kim loại khác nhau hoặc kim loại và phi kim.

Ví dụ: théo và gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.


Câu 6:

Đốt bột Al trong bình kín chứa đầy khí Cl2. Phản ứng xong thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 106,5g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2Al+3Cl2to2AlCl3

2          3             2

   1          1,5

Khối lượng chất rắn trong bình tăng chính là khối lượng khí Cl2 đã tham gia phản ứng.

Số mol Cl2 phản ứng là:  nCl2=mCl2MCl2=106,571=1,5mol

Theo phương trình, số mol Al là: nAl=1,5.23=1mol 

Khối lượng Al tham gia phản ứng là: mAl = nAl . MAl = 1.27 = 27 (g)


Câu 7:

Hiện tượng nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi nhỏ axit HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4], phản ứng xảy ra tạo kết tủa Al(OH)3

HCl+NaAlOH4AlOH3+NaCl+H2O 

Sau đó khi lượng axit dư, xảy ra phản ứng trung hòa làm kết tủa tan lại.

AlOH3+2HClAlCl3+3H2O 

Câu 8:

Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cu, Ag là hai kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4loãng.


Câu 9:

Cho các cặp chất sau: (a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4; (c) Ag + HCl; (d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3; (f) Pb + ZnSO4. Những cặp chất xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fe+2HClFeCl2+H2

Zn+CuSO4ZnSO4+Cu 

Cu+2AgNO3CuNO32+2Ag


Câu 11:

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng. Phương trình nào sau đây thể hiện đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 12:

Cho 14g NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

3NaOH+AlCl3AlOH3+3NaCl1 

3                   1           1            3

     0,3                0,1                      0,1

100ml = 0,1 lít

Số mol AlCl3: nAlCl3=CM.Vdd=1.0,1=0,1mol 

Số mol NaOH: nNaOH=mNaOHMNaOH=1440=0,35mol 

Lập tỉ lệ số mol: 0,353>0,11 NaOH dư

Theo phương trình, số mol NaOH phản ứng là: nNaOH  1=0,1.31=0,3mol 

Số mol NaOH dư là: nNaOH  2=0,350,3=0,05mol 

NaOH tiếp tục phản ứng với Al(OH)3 vừa sinh ra:

NaOH+AlOH3NaAlOH42

1               1                    1

0,05                  0,05

Số mol Al(OH)3 trong phương trình (2) là:

nAlOH3  2=nNaOH  2=0,05mol 

Vậy số mol Al(OH)3 thu được sau phản ứng là:

nAlOH3  1nAlOH3  2=10,05=0,05mol 

Khối lượng Al(OH)3 kết tủa thu được:

 mAlOH3=nAlOH3.MAlOH3=0,05.78=3,9g


Câu 13:

Nếu phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: Cu(NO3)2, AgNO3, NaCl, HCl

Xem đáp án

Nhận biết bằng các thuốc thử như bảng dưới đây.

 

Cu(NO3)2

AgNO3

NaCl

HCl

Quỳ tím

Không đổi màu

Không đổi màu

Không đổi màu

Chuyển màu đỏ

HCl

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

 

AgNO3

Không hiện tượng

 

Kết tủa trắng

 

 Phương trình hóa học xảy ra:

 AgNO3+HClAgCl+HNO3

AgNO3+NaClAgCl+NaNO3


Câu 14:

Viết phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:

 Fe1FeSO42FeCl23FeNO324FeOH2
Xem đáp án

1Fe+H2SO4FeSO4+H2

2FeSO4+BaCl2BaSO4+FeCl2

3FeCl2+2AgNO32AgCl+FeNO32

4FeNO32+2NaOHFeOH2+2NaCl


Câu 15:

Ngâm 45,5 gam hỗn hợp bột X gồm các kim loại kẽm, đồng, bạc trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đktc). Nếu đốt hỗn hợp X trong không khí, sau phản ứng ta thu dc hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 51,9 gam.

a) Viết các phương trình hóa học

Xem đáp án

a) Chỉ có kim loại Zn tác dụng với axit giải phóng khí hiđro

Zn+2HClZnCl2+H21

1                                    1

0,2                                                                       0,2 

Khi đốt hỗn hợp X, chỉ có Zn và Cu xảy ra phản ứng.

2Zn+O2to2ZnO  2

2           1          2

0,20,1

2Cu+O2to2CuO  3

2         1          2

0,20,1


Câu 16:

b) Xác định thành phần phần trăm của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

b) Số mol H2 là: nH2=VH222,4=4,4822,4=0,2mol 

Theo phương trình (1), số mol Zn là: nZn=nH2=0,2mol 

Theo phương trình (2), số mol O2 là: nO22=0,2.12=0,1mol 

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mX+mO2=mYmO2=mYmX=51,945,5=6,4g 

Số mol O2 phản ứng là: nO2=mO2MO2=6,432=0,2mol 

Số mol O2 ở phương trình (3) là: nO23=nO2  punO2  2=0,20,1=0,1mol 

Theo phương trình (3), số mol Cu là: nCu=0,1.20,1=0,2mol 

Thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp là:

%Zn=mZnmX.100%=0,2.6545,5.100%28,6%
%Cu=mCuMX.100%=0,2.6445,5.100%28,1%
%Ag=100%%Zn+%Cu=100%28,6%+28,1%=43,3% 

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương