IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 16

  • 7209 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vonfram nóng chảy ở nhiệt độ 3410oC, được sử dụng làm dây tóc bóng điện.


Câu 2:

Nhôm được làm vật liệu chế tạo máy bay là do nhôm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 3:

Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dùng kim loại nhôm làm sạch muối AlCl3 có lẫn CuCl2. Vì Al hoạt động hóa học mạnh hơn Cu nên Al đẩy Cu khỏi dung dịch muối. Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch AlCl3 tinh khiết.

2Al+3CuCl22AlCl3+3Cu 


Câu 4:

Nhằm xác định vị trí của những kim loại X, Y, Z, T trong dãy hoạt động hóa học, người ta thực hiện phản ứng của kim loại với dung dịch muối của kim loại khác, thu được những kết quả sau:

Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.

Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.

Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.

Thí nghiệm 4: Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.

Theo chiều hoạt động hóa học tăng dần, thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thí nghiệm 1: Kim loại X đẩy kim loại Z ra khỏi muối.

Vậy X hoạt động hóa học mạnh hơn Z

Thí nghiệm 2: Kim loại Y đẩy kim loại Z ra khỏi muối.

Vậy Y hoạt động hóa học mạnh hơn Z

Thí nghiệm 3: Kim loại X đẩy kim loại Y ra khỏi muối.

Vậy X hoạt động hóa học mạnh hơn Y

Thí nghiệm 4: Kim loại Z đẩy kim loại T ra khỏi muối.

Vậy Z hoạt động hóa học mạnh hơn T

Vậy sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là T, Z, Y, X


Câu 5:

Cặp chất nào sau đây không  xảy ra phản ứng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cu hoạt động hóa học yếu hơn Fe nên không đẩy được Fe khỏi dung dịch muối


Câu 6:

Cho một mẩu kim loại natri vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho 1 mẩu kim loại natri vào dung dịch CuSO4, Na sẽ tác dụng với nước trong dung dịch trước, tạo thành natri hiđroxit và giải phóng khí hiđro

2Na+2H2O2NaOH+H2 

NaOH tạo ra tiếp tục phản ứng với CuSO4 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam

2NaOH+CuSO4CuOH2+Na2SO4 


Câu 7:

Có 3 lọ không nhãn đựng các chất rắn riêng biệt Mg, Al, Cu. Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nhận biết như bảng dưới đây:

 

Mg

Al

Cu

NaOH

Không hiện tượng

Kim loại tan, có khí thoát ra

Không hiện tượng

HCl

Kim loại tan, có khí thoát ra

 

Không hiện tượng

Phương trình hóa học xảy ra:

2Al+2NaOH+6H2O2NaAlOH4+3H2
Mg+2HClMgCl2+H2 

Câu 8:

Dãy các kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều hoạt động kim loại tăng dần?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 9:

Cho 11,2 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (đktc). Vậy kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

M+2HClMCl2+H2

1      2              1     1

0,2                                                       0,2 

Số mol H2 là:

nH2=VH222,4=4,4822,4=0,2mol 

Theo phương trình, số mol kim loại M là:

nM=nH2=0,2mol

MM=mMnM=11,20,2=56g/mol 

Vậy kim loại M là Fe


Câu 10:

Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl giải phóng khí H2?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại đều phản ứng được với HCl và giải phóng H2.


Câu 11:

Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với axit clohiđric dư, thu được 336ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi chất trong X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mg+2HClMgCl2+H21

1          2          1          1

0,015                                                               0,015 

MgO+2HClMgCl2+H2O2

336ml = 0,336 lít

Số mol H2 là:  nH2=VH222,4=0,33622,4=0,015mol

Theo phương trình (1), số mol Mg là:

nMg=nH2=0,015mol 

Thành phần phần trăm mỗi chất trong X là:

%mMg=mMgmX.100%=nMg.MMgmX.100%=0,015.241,5.100%=24%
%mMgO=100%%mMg=100%24%=76% 

Câu 12:

Cho phản ứng Zn+CuSO4ZnSO4+Cu . Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kẽm đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối nên kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng (hay kẽm đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)


Câu 13:

Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3.

Xem đáp án

Lần lượt trộn các dung dịch này với nhau, kết quả đối chiếu như bảng sau:

 

KOH

HCl

FeCl3

Pb(NO3)2

Al(NO3)3

KOH

 

Không hiện tượng

Kết tủa nâu đỏ

Kết tủa trắng

Kết tủa trắng keo

HCl

Không hiện tượng

 

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

FeCl3

Kết tủa nâu đỏ

Không hiện tượng

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Pb(NO3)2

Kết tủa trắng

Kết tủa trắng

Kết tủa trắng

 

Không hiện tượng

Al(NO3)3

Kết tủa trắng keo

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

 

Các phương trình hỗn hợp xảy ra:

KOH+HClKCl+H2O (không nhìn thấy hiện tượng)

3KOH+FeCl3FeOH3+3KCl 

                       kết tủa nâu đỏ

2KOH+PbNO32PbOH2+2KNO3 

                                  kết tủa trắng

3KOH+AlNO33AlOH3+3KNO3 

                            kết tủa trắng keo

2HCl+PbNO32PbCl2+2HNO3 

                             kết tủa trắng

FeCl3+PbNO32PbCl2+FeNO33 

                              kết tủa trắng


Câu 14:

Viết phương trình phản ứng biểu diễn dãy chuyển hóa sau:

 CuSO41X2Y3Z4Cu
Xem đáp án

Có thể xây dựng dãy chuyển hóa như sau:

CuSO41CuOH22CuO3CuCl24Cu
1CuSO4+2NaOHCuOH2+Na2SO4
2CuOH2toCuO+H2O
3CuO+2HClCuCl2+H2O
4CuCl2+FeFeCl2+Cu 

Câu 15:

Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5g trong 25ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, cân lại được 2,56g.

a) Viết phương trình phản ứng

Xem đáp án

a) Phương trình phản ứng:

Fe+CuSO4FeSO4+Cu

1        1             1            1

   x            x                                    x                       x


Câu 16:

b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng

Xem đáp án

Gọi x là số mol Fe đã tham gia phản ứng

Khối lượng kim loại tăng: 2,56 – 2,5 = 0,06 (g)

Ta có: mCu – mFe = 64x – 56x = 0,06

8x=0,06x=7,5.103mol 

Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là:

mFe = 7,5 . 10-3 . 56 = 0,42 (g)


Câu 17:

c)* Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

c)* Khối lượng dung dịch CuSO4 là:

mddCuSO4=Vdd.d=25.1,12=28g 

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mddsau=mdd  CuSO4+mFe  pumCu  tt=28+0,427,5.103.64=27,94g 

Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch ban đầu là:

 mCuSO4ban  dau=C%.mdd  CuSO4100%=15%.28100%=4,2g

Khối lượng CuSO4 đã phản ứng là:  mCuSO4  phan  ung=7,5.103.160=1,2g

Khối lượng CuSO4 dư là:

 mCuSO4du=mCuSO4ban  daumCuSO4  phan  ung=4,21,2=3g

Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:

C%FeSO4=mFeSO4mddsau.100%=7,5.103.15227,94.100%4,08%

C%CuSO4=mCuSO4mddsau.100%=327,94.100%10,74% 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương