- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 24
-
7220 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Clo là một khí độc. Khi điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta dùng bông tẩm chất gì để nút bình đựng clo, ngăn cản khí clo thoát ra ngoài?
Đáp án đúng là: C
Khí clo có khả năng tác dụng với xút (NaOH) nên sẽ bị giữ lại khi đi qua bông tẩm xút, nhờ đó mà ngăn cản được khí clo thoát ra ngoài, gây độc.
Câu 3:
Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic?
Đáp án đúng là: D
Quang hợp của cây xanh là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ như H2O và CO2 nhờ năng lượng ánh sáng. Do đó quá trình quang hợp không những không thải ra khí CO2 mà còn thu vào khí CO2, làm sạch không khí. Vì vậy chúng ta phải luôn có ý thức bảo vệ, trồng cây xanh để đem lại bầu không khí trong sạch.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Khí CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Do đó CO chỉ khử được CuO, Fe2O3; không khử được MgO, Al2O3
Câu 5:
Thổi luồng khí Co2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong đến dư, thu được dung dịch trong suốt không màu. Các muối tạo ra theo thứ tự là:
Đáp án đúng là: A
Khi bắt đầu thổi khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, xảy ra phản ứng tạo kết tủa trắng, làm đục nước vôi:
Khi thổi đến dư CO2, kết tủa bị hòa tan lại, tạo dung dịch không màu trong suốt:
Câu 8:
Có 4 bình mất nhãn chứa các khí: khí clo ẩm, khí amoniac, khí hiđroclorua và khí oxi. Chỉ dùng một chất duy nhất để phân biệt 4 bình khí, chất đó là:
Đáp án đúng là: D
Phân biệt các khí như bảng dưới đây
|
Khí Cl2 |
Khí NH3 |
Khí HCl |
Khí O2 |
Quỳ tím ẩm |
Hóa đỏ rồi mất màu |
Hóa xanh |
Hóa đỏ |
Không đổi màu |
- Khí Cl2 làm quỳ tím ẩm hóa đỏ rồi mất màu do Cl2 tác dụng với nước
HCl là axit làm quỳ tím hóa đỏ còn HClO có tính oxi hóa mạnh nên làm quỳ tím mất màu ngay sau đó.
- Khí NH3 làm quỳ tím hóa xanh do NH3 tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ yếu
- Khí hiđroclorua HCl khi hòa tan trong nước tạo thành axit clohiđric nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2 cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở dùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thành phần phần trăm theo thể tích của CO và CO2 lần lượt là:
Đáp án đúng là: B
Trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích của các chất khí bằng tỉ lệ số mol.
2 1
Theo phương trình, thể tích khí CO là:
Thành phần phần trăm theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp là:
Câu 10:
Cho sơ đồ biến đổi: Phi kim Oxit axit (1) Oxit axit (2) Axit.
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
Đáp án đúng là: A
Câu 11:
Biết rằng 1 mol cacbon khi cháy tỏa ra 394kJ. Vậy lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1kg than cốc chứa 84% cacbon là:
Đáp án đúng là: B
Khối lượng cacbon trong 1 kg than cốc chứa 84% cacbon là:
1 mol cacbon khi cháy tỏa ra 394 kJ vậy 70 mol cacbon khi cháy tỏa ra:
70. 394 = 27580 (kJ)
Câu 12:
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
Đáp án đúng là: A
Câu 13:
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, viết các phương trình hóa học tương ứng
A, B, C, D, E lần lượt là Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3, Ca(HCO3)2
Các phương trình hỗn hợp
Câu 14:
Có 5 bình khí riêng biệt mất nhãn, chứa các khí sau: CO, CO2, SO2, Cl2, HCl. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các khí đó.
Phân biệt các khí như bảng dưới đây:
|
CO |
CO2 |
SO2 |
Cl2 |
HCl |
Quỳ tím ẩm |
Không hiện tượng |
Hóa đỏ |
Hóa đỏ |
Hóa đỏ rồi mất màu |
Hóa đỏ |
Dung dịch Ca(OH)2 dư |
|
Kết tủa trắng |
Kết tủa trắng |
|
Không hiện tượng |
Nước brom |
|
|
Mất màu |
|
|
Các phương trình xảy ra phản ứng:
(làm mất màu quỳ tím)
Câu 15:
Để hòa tan hoàn toàn 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3 cần vừa đủ 250ml dung dịch HCl 2,6M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
a)
Câu 16:
b) Xác định kim loại trong hỗn hợp muối, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp.
b) Đặt x, y lần lượt là số mol của 2 muối RHCO3 và R2CO3
Số mol CO2 là:
Từ phương trình
250ml = 0,25 lít
Số mol HCl là:
Từ phương trình
Từ (1) và (2)
Khối lượng của hai muối là:
Vậy kim loại M là Kali
Thành phần phần trăm khối lượng của hai muối là: