Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 29

  • 5643 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy chất nào sau đây gồm các oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối là oxit axit.

CO2+2NaOHNa2CO3+H2O

SO2+2NaOHNa2SO3+H2O

SO3+2NaOHNa2SO4+H2O

P2O5+6NaOH2Na3PO4+3H2O 


Câu 3:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cặp chất không tồn tại trong cùng một dung dịch là cặp chất có thể tác dụng với nhau:

2HCl+BaHCO32BaCl2+2CO2+2H2O 


Câu 4:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học có thể tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và tác dụng với H2SO4 đặc nóng giải phóng khí SO2.

Ví dụ:

Fe+H2SO4FeSO4+H2

2Fe+6H2SO4dactoFe2SO43+3SO2+6H2O


Câu 5:

Có 3 chất rắn màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào có thể nhận biết được các chất rắn đó?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hòa tan 3 chất rắn vào nước. Chỉ có Na2O tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm

Na2O+H2O2NaOH 

Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch kiềm vừa thu được, chất rắn nào tan là Al2O3

Al2O3+2NaOH+3H2O2NaAlOH4 

Chất rắn còn lại là MgO


Câu 6:

Câu nào sau đây đúng khi nói về oxit bazơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 7:

Thể tích khí cacbonmonooxit (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20g CuO và 111,5g PbO là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CuO+COtoCu+CO2

1         1

0,250,25

PbO+COtoPb+CO2

1          1

0,50,5 

Số mol CuO và PbO là:

nCuO=mCuOMCuO=2080=0,25mol

nPbO=mPbOMPbO=111,5223=0,5mol 

Từ phương trình ta có nCO = 0,25 + 0,5 = 0,75 (mol). Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là:

VCO = 22,4 . nCO = 22,4.0,75 = 16,8 (lít

Câu 8:

Khí oxi bị lẫn các tạp chất là khí cacbonic, sunfu rơ, hiđro sunfua. Có thể dùng chất nào để loại bỏ các tạp chất đó?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ các tạp chất CO2, SO2, H2S khỏi khí O2.

CaOH2+CO2CaCO3+H2O

CaOH2+SO2CaSO3+H2O

CaOH2+H2SCaS+2H2O 


Câu 9:

Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các kim loại Li, K, Na, Ca, Ba và các oxit tương ứng của các kim loại đó đều tác dụng với nước và dung dịch axit

Ví dụ:

2K+2H2O2KOH+H2

K2O+H2O2KOH


Câu 10:

Công thức hóa học của oxit sắt từ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 11:

Tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

H2SO4+2NaHCO3Na2SO4+2CO2+2H2O

  1                                                     2

    10                                                                                                                20 

Số mol H2SO4 là: nH2SO4=mH2SO4MH2SO4=98098=10mol 

Từ phương trình nCO2=10.21=20mol 

Thể tích khí CO2 (đktc) là:

VCO2=22,4.nCO2=22,4.20=448l 


Câu 12:

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kim loại hoạt động mạnh hơn sẽ đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.

2Al+3FeCl22AlCl3+3Fe 


Câu 13:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

 1FeO+H2SO4loang

2MnO2+HCl

3CaHCO32+HCl

4Zn+CuSO4

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

1Fe+H2SO4FeSO4+H2 

2MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O

4Zn+CuSO4ZnSO4+Cu


Câu 15:

Cho hình vẽ thu khí bằng cách đẩy nước như sau:

Cho hình vẽ thu khí bằng cách đẩy nước như sau: Phương pháp trên có thể áp dụng để thu được những khí nào sau đây? (ảnh 1)

Phương pháp trên có thể áp dụng để thu được những khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương pháp đẩy nước (dời chỗ nước) áp dụng cho những chất khí không tan hoặc ít tan trong nước hoặc không tác dụng với nước tạo thành sản phẩm khác.


Câu 17:

Có 4 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 4, mỗi ống chứa một trong số 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:

- Khi đổ ống số 1 vào ống số 3 thì thấy xuất hiện kết tủa

- Khi đổ ống số 3 vào ống số 4 thì thấy có khí thoát ra.

Xem đáp án

Lập bảng hiện tượng khi cho các chất tác dụng chéo với nhau:

 

Na2CO3

MgCl2

HCl

KHCO3

Na2CO3

 

Kết tủa trắng

Khí thoát ra

Không hiện tượng

MgCl2

Kết tủa trắng

 

Không hiện tượng

Không hiện tượng

HCl

Khí thoát ra

Không hiện tượng

 

Khí thoát ra

KHCO3

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Khí thoát ra

 

- Dung dịch (3) là dung dịch khi tác dụng với các chất còn lại sẽ tạo ra kết tủa và khí thoát ra. So sánh với bảng ta thấy dung dịch (3) là Na2CO3

- Dung dịch (1) tác dụng với Na2CO3 tạo kết tủa, vậy dung dịch (1) là MgCl2

- Dung dịch (4) tác dụng với Na2CO3 tạo khí thoát ra, vậy dung dịch (4) là HCl

- Dung dịch (2) còn lại là KHCO3

Các phương trình hóa học xảy ra:

Na2CO3+MgCl2MgCO3+2NaCl 

                             kết tủa trắng

Na2CO3+2HClNaCl+CO2+H2OA 

Câu 18:

Tại sao khi tô nước vôi lên tường thì lát sau vôi khô và cứng lại?

Xem đáp án

Thành phần của nước vôi là canxi hiđroxit Ca(OH)2, khi tô lên tường thì Ca(OH)2 tác dụng với khí cacbonic trong không khí tạo ra CaCO3 kết tủa trắng nên vôi có hiện tượng khô và cứng lại.

CaOH2+CO2CaCO3+H2O 

Câu 19:

Cho 27,36g muối sunfat của kim loại Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Lọc bỏ kết tủa thu được 800ml dung dịch muối clorua 0,2M của kim loại Y. Xác định Y?

Xem đáp án

Gọi n là hóa trị của kim loại Y, ta có phương trình:

Y2SO4n+nBaCl22YCln+nBaSO4 

1                                   2

   0,08                                               0,16

800ml = 0,8 lít

Số mol Ycln là: nYCln=CM.Vdd=0,2.0,8=0,18mol 

Từ phương trình nY2SO4n=0,16.12=0,08mol 

MY2SO4n=mY2SO4nnY2SO4n=27,360,08=342g/mol

2MY+96n=342MY=17148n 

Lập bảng giá trị của n:

n

1

2

3

MY

123 (loại)

75 (loại)

27 (chọn)

Vậy kim loại Y là Al


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương